Théostat LP Tab 300mg (Hộp 3 vỉ x 30 viên)
Danh mục
Nơi sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Bảo quản
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Theophylline monohydrate (biểu thị dưới dạng khan) 300mg
- Tá dược: Hydroxymethylcellulose độ nhớt cao, lactose, magnesium stearate, colloidal silica.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?
- Hen phế quản khó thở kịch phát
- Hen phế quản khó thở liên tục
- Các dạng co thắt của bệnh phế quản-phổi tắc nghẽn mãn tính.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Trẻ em dưới 3 tuổi
- Không chịu được Theophyllin
Trong trường hợp nghi ngờ nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Trẻ em
Trẻ em trên 3 tuổi, liều lượng từ 10 - 16mg/kg/ ngày.
Chia làm 2 lần, sáng và tối, cách nhau 12 giờ.
Liều dùng có thể tăng dần 50 đến 100mg tuỳ theo khả năng dung nạp thuốc và kết quả trị liệu (Theo dõi nồng độ theophyllin huyết).
Liều cao hơn có thể dùng (không vượt quá 20mg/kg/ ngày), trong trường hợp này cần theo dõi nồng độ Theophyllin trong huyết.
Theo liều có thể xem là chỉ định, lượng trung bình là 13mg/kg/ ngày tương ứng với số lượng sau:
Trọng lượng | Viên 100mg* | Trọng lượng | Viên 100mg |
Dưới 9kg | 1 | 29 đến 33kg | 4 |
9 đến 13kg | 1 1/2 | 33 đến 37kg | 4 1/2 |
13 đến 17kg | 2 | 37 đến 41kg | 5 |
17 đến 21kg | 2 1/2 | 41 đến 45kg | 5 1/2 |
21 đến 25kg | 3 | 45 đến 49kg | 6 (có thể chuyển qua liều 300mg) |
25 đến 29kg | 3 1/2 |
Liều lượng dùng cho 24 giờ.
Người lớn: dùng thuốc 2 lần/ngày
Liều dùng trung bình là 10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần sáng và tối. Trong lâm sàng, liều khởi đầu là 600mg mỗi ngày, chia làm 2 lần. Hiệu quả điều trị có thể quan sát thấy kể từ ngày điều trị thứ ba. Nếu hiệu quả điều trị chưa đủ và không có tác dụng phụ, có thể tăng liều thêm 150mg tới khi đạt kết quả mong muốn.
Trong một số trường hợp, có thể dùng hơn liều 900mg/ngày, nên theo dõi nồng độ theophyllin huyết (4 giờ sau khi dùng liều buổi sáng của ngày thứ ba).
Cách dùng
Nuốt viên thuốc hoàn toàn với nửa cốc nước, không nhai, không cắn
Tác dụng phụ
- Buồn nôn, nôn, đau bụng
- Nhức đầu, kích thích, mất ngủ
- Nhịp tim nhanh
Các tác động ngoại ý có thể trở thành những dấu hiệu đầu tiên của việc sử dụng thuốc quá liều. Hãy thông báo cho bác sĩ. Thử nồng độ Theophyllin trong máu có thể cần thiết để có được sự điều chỉnh liều thích ứng.
Nên báo bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn hay khó chịu khác không được nêu trong toa thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Không dùng quá liều chỉ định.
Có thai.
Suy tim hoặc thiểu năng mạch vành.
Suy gan.
Cường giáp.
Tiền sử động kinh.
Loét dạ dày hoặc tá tràng.
- Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Theophylline được bài tiết qua sữa mẹ và có thể gây ra tác dụng phụ nhẹ như khó chịu ở trẻ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Không dùng thuốc này đồng thời với troleandomycin vi có thể xảy ra sử dụng quá liều.
Khi dùng thuốc này với erythromycin có thể làm tăng nồng độ theophyllin trong máu.
Cimetidine làm tăng nồng độ theophylline trong máu: nếu dùng đồng thời, hãy giảm liều lượng theophylline.
Nguy cơ giảm nồng độ và hoạt tính của theophyllin: nếu dùng kết hợp với các chất gây cảm ứng enzyme (phenobarbital, carbamazepine, phenytoin, rifampicin).
Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 30 viên
Thương hiệu: Pierre Fabre
Nơi sản xuất: Pierre fabre Medicament Production (Pháp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Hệ hô hấp