Viên nén Farzincol 10mg phòng ngừa và điều trị kẽm (10 vỉ x 10 viên)
P00452
Thương hiệu: PharmedicDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Farzincol 10mg là gì?
Viên nén Farzincol 10mg là một loại thuốc bổ sung kẽm, chứa 10mg kẽm mỗi viên. Kẽm là một khoáng chất thiết yếu cho nhiều chức năng của cơ thể, bao gồm hệ thống miễn dịch, sự phân chia tế bào, và tổng hợp DNA. Farzincol thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu kẽm, hỗ trợ tăng cường miễn dịch, và cải thiện sức khỏe da, tóc và móng. Việc sử dụng thuốc này cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc theo chỉ dẫn trên bao bì để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Thành phần Farzincol 10mg
- Hoạt chất: Kẽm gluconat 70mg (tương đương 10mg kẽm).
- Tá dược: Era-pac, lactose, povidon, magnesi stearat, talc, aerosol vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng Farzincol 10mg
Chỉ định
Thuốc Farzincol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:
- Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.
- Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
- Tiêu chảy cấp và mãn tính.
Điều trị thiếu kẽm:
- Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.
- Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu.
- Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.
- Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).
- Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
Thiếu kẽm nặng: Được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ) cùng với tiêu chảy.
Dược lực học
Kẽm gluconat là muối kẽm của acid gluconic. Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.
Dược động học
Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hoá và sinh khả dụng khoảng 20 - 30%. Kẽm được phân phối ở hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.
Cách dùng Farzincol 10mg
Cách dùng
- Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
- Đối với trẻ nhỏ: Nên nghiền nát viên thuốc, thêm chút đường và hoà tan với nước nóng trong bình thủy rồi để nguội trước khi cho bé uống.
Liều dùng
Liều bổ sung dinh dưỡng:
- Trẻ từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 1/2 viên/ngày.
- Trẻ từ 1 đến dưới 3 tuổi: 1/2 - 1 viên/ngày.
- Trẻ từ 3 đến dưới 10 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.
Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi quá liều?
Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn; thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Farzincol vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.
Dùng quá liều, muối kẽm sẽ phá huỷ các mô mềm do dịch vị tác dụng lên kẽm tạo kẽm clorid.
Cách điều trị: Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Farzincol, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.
*Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Farzincol chống chỉ định trong trường hợp sau:
Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.
Thận trọng khi dùng thuốc
Trước khi dùng Farzincol, bạn nên lưu ý một số điều sau:
- Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Farzincol, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc. Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ để biết danh sách các thành phần.
- Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2 - 3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Farzincol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
Dùng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng, làm giảm hấp thu kẽm.
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Thương hiệu: Pharmedic
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.