Kem bôi ngoài da Betadine cream 5% 15g điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, vết loét mô mềm (tuýp 15g)
P06068
Thương hiệu: BetadineGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
39.4k
Đã bán 6.4k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Povidone-iodine 5%
- Tá dược: Cetostearyl alcohol, Paraffin mềm trắng, Natri hydroxide, Paraffin lỏng, Glycerol, Sorbitan, Macrogol Stearate, Polysorbate 60, Kali iodate, Nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
+ Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm.
+ Loét do tư thế nằm và loét do giãn tĩnh mạch.
+ Viêm mủ da.
+ Vết bỏng, vết cắt và vết trầy xước nhỏ và lớn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
+ Không dùng thuốc khi được biết có mẫn cảm với iodine hoặc povidone hoặc bất cứ thành phần tá dược nào. Không dùng thuốc khi có sự hoạt động quá mức của tuyến giáp (tăng năng tuyến giáp), các bệnh lý rõ ràng khác của tuyến giáp như nhân giáp keo, bướu giáp địa phương, viêm giáp Hashimoto, cũng như trước và sau khi trị liệu iodine phóng xạ. Không được dùng thuốc này trong vòng 4 tuần trước khi làm nhấp nháy đồ iodine phóng xạ hoặc điều trị iodine phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp. Bệnh nhân bướu giáp, u tuyến giáp hoặc các bệnh tuyến giáp khác (đặc biệt người cao tuổi) có nguy cơ tăng năng tuyến giáp (bệnh cường giáp) nếu sử dụng iodine liều cao.
+ Chống chỉ định đối với trẻ sơ sinh có cân nặng quá thấp (dưới 1500g).
+ Không sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị bằng lithium.
Liều dùng
Cách dùng
Bôi Betadine Cream trên vùng da bị tổn thương. Da nên được làm sạch và khô trước khi bôi thuốc. Vùng da cần điều trị có thể được phủ hoặc băng lại nếu cần.
Liều dùng
Bôi Betadine Cream trên vùng da bị tổn thương, 1 - 2 lần/ ngày.
Khi cần có thể bôi đến 4 lần/ ngày hoặc bôi nhắc lại khi màu nâu đặc trưng giảm đáng kể.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Betadine Cream 15G, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, có thể xảy ra phản ứng quá mẫn ngoài da (ví dụ: Phản ứng dị ứng chậm do tiếp xúc, xuất hiện dưới dạng ngứa, đỏ, vết giộp da nhỏ hoặc các triệu chứng tương tự). Phản ứng quá mẫn trên các cơ quan khác đã được báo cáo trong một số rất ít trường hợp.
Trong một số trường hợp đơn lẻ cấp tính, phản ứng dị ứng toàn thân bao gồm hạ huyết áp và/hoặc thở gấp (phản ứng quá mẫn) đã được báo cáo.
Sử dụng kéo dài dung dịch povidone-iodine trong điều trị vết thương và bỏng trên vùng da rộng có thể gây hấp thu một lượng đáng kể iodine. Trong một số trường hợp, bệnh nhân có tiền sử bệnh tuyến giáp có thể gây tăng năng tuyến giáp (cường giáp do iodine), đôi khi gặp triệu chứng như nhịp tim nhanh hoặc bồn chồn.
Sau khi sử dụng lượng lớn povidone-iodine (ví dụ trong điều trị bỏng), có thể gặp rối loạn điện giải và rối loạn nồng độ thẩm thấu của huyết tương, rối loạn chức năng thận như suy thận cấp và nhiễm acid chuyển hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Phức hợp povidone-iodine phát huy tác dụng ở độ pH từ 2,0 đến 7,0. Phản ứng của phức hợp này với protein và các hợp chất hữu cơ không bão hòa khác có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
Sử dụng thuốc đồng thời với chế phẩm chứa enzym, hydroperoxid, bạc và taurolidin làm giảm tác dụng của cả hai chất.
Sử dụng thuốc đồng thời với thủy ngân có thể hình thành một chất gây tổn thương da.
Sử dụng thuốc có thể ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm hoặc chức năng tuyến giáp và không thể tiến hành điều trị tuyến giáp bằng iodine. Sau khi sử dụng thuốc ít nhất 1 - 2 tuần mới có thể tiến hành chụp nhấp nháy đồ.
Povidone-iodine có thể gây kết quả dương tính giả cho một số xét nghiệm phát hiện máu trong phân hoặc trong nước tiểu.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Không nên sử dụng povidone-iodine trong thời gian kéo dài trên vùng da rộng (không quá 10% tổng diện tích cơ thể và không quá 14 ngày) trừ khi được kiểm soát nghiêm ngặt. Ngay cả khi đã kết thúc điều trị (trong vòng 3 tháng), nên theo dõi triệu chứng sớm của bệnh cường giáp và nếu cần thiết nên kiểm soát chức năng tuyến giáp.
Thận trọng khi sử dụng thường xuyên cho vết thương hở trên bệnh nhân có tiền sử suy thận.
Kiểm tra chức năng tuyến giáp khi sử dụng kéo dài.
Chỉ dùng bôi ngoài da.
Sử dụng kéo dài có thể gây dị ứng hoặc viêm da tiếp xúc hoặc phản ứng da nặng nhưng hiếm gặp. Nếu ngứa hoặc kích ứng tại chỗ, ngừng sử dụng.
Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa quan sát thấy ảnh hưởng nào.
Thời kỳ mang thai
Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, Betadine Cream chỉ được sử dụng khi có chỉ định chặt chẽ của bác sĩ và chỉ sử dụng ở liều tối thiểu, vì iodine có thể hấp thu qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Cần thận trọng tương tự khi sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi. Sử dụng povidon-iodine có thể gây nhược giáp tạm thời cho bào thai hoặc trẻ sơ sinh. Nên tránh sử dụng trong các trường hợp này. Cần kiểm tra chức năng tuyến giáp của trẻ trong các trường hợp sử dụng, đặc biệt ở những khu vực có nguồn thực phẩm thiếu iodine và có khuynh hướng bị bướu giáp. Ngoài ra, cần tránh hoàn toàn việc để trẻ nhỏ nuốt phải thuốc kem vào đường tiêu hóa.
Thời kỳ cho con bú
Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, Betadine Cream chỉ được sử dụng khi có chỉ định chặt chẽ của bác sĩ và chỉ sử dụng ở liều tối thiểu, vì iodine có thể hấp thu qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Cần thận trọng tương tự khi sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi. Sử dụng povidon-iodine có thể gây nhược giáp tạm thời cho bào thai hoặc trẻ sơ sinh. Nên tránh sử dụng trong các trường hợp này. Cần kiểm tra chức năng tuyến giáp của trẻ trong các trường hợp sử dụng, đặc biệt ở những khu vực có nguồn thực phẩm thiếu iodine và có khuynh hướng bị bướu giáp. Ngoài ra, cần tránh hoàn toàn việc để trẻ nhỏ nuốt phải thuốc kem vào đường tiêu hóa.
Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 1 tuýp nhôm chứa 15g
Thương hiệu: Mundipharma
Nơi sản xuất: Mundipharma Pharmaceuticals (Cộng hoà Síp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.