Viên nang SOSCough trị ho khan do kích thích (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nang SOSCough là gì?
Thuốc SOSCough được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm AMPHARCO U.S.A, thuốc điều trị các chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh hoặc khi hít phải chất gây kích thích
Thành phần viên nang SOSCough
- Loratadin 5mg, Dextromethorphan hydrobromid 15mg, Guaifenesin 100mg và tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng của viên nang SOSCough
Chỉ định
Là thuốc điều trị các chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất gây kích thích.
Dược lực học
Mã ATC: R05FA02
- Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, và tác dụng đến các thụ thể khác là không đáng kể, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn “sớm” của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di chuyển của các tế bào viêm và giảm phóng thích các chất trung gian ở giai đoạn “muộn” của phản ứng dị ứng.
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng trung ương lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên.
- Guaifenesin được cho là phát huy tác dụng dược lý của nó bằng cách kích thích các thụ thể ở niêm mạc dạ dày. Điều này làm tăng tiết các tuyến ngoại tiết của hệ tiêu hóa và phản ứng làm tăng lượng dịch tiết từ các tuyến niêm mạc đường hô hấp. Kết quả là làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết phế quản. Các tác động khác có thể bao gồm kích thích các đầu tận cùng của dây thần kinh phế vị trong các tuyến tiết dịch phế quản và kích thích một số trung tâm trong não, làm tăng lượng dịch tiết đường hô hấp.
Dược động học
- Nồng độ đỉnh trong máu của cetirizin ở mức 0,3 mcg/ml sau 30 đến 60 phút khi uống 1 liều 10 mg. Thời gian bán hủy trong huyết tương của cetirizin xấp xỉ 11 giờ. Sự hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%). Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút.
- Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống. Thời gian tác dụng của thuốc kéo dài khoảng 6 - 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng dextromethorphan không đổi và các chất chuyển hóa khử methyl, bao gồm dextrorphan cũng có tác dụng ức chế ho.
- Guaifenesin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Guaifenesin trải qua cả hai quá trình oxy hóa và khử methyl. Thời gian bán hủy của guaifenesin khoảng 1 giờ và không thể phát hiện thuốc trong máu sau khoảng 8 giờ.
Tác dụng phụ của viên nang SOSCough
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng.
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hệ tiêu hóa: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, tăng tiết nước bọt.
- Hệ tiết niệu: Bí tiểu.
- Da: Đỏ bừng mặt, nổi mề đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Rối loạn về máu: Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.
- Hệ tim mạch: Hạ huyết áp nặng, rối loạn tuần hoàn.
- Hệ miễn dịch: Choáng phản vệ.
- Hệ tiêu hóa: Viêm gan, ứ mật.
- Hệ thần kinh: Ức chế thần kinh trung ương.
- Hệ hô hấp: Suy hô hấp.
- Hệ tiết niệu: Viêm cầu thận.
- Da: Phát ban ngoài da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi dùng thuốc
Lưu ý khi dùng viên nang SOSCough
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc SOSCough® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân bệnh lý thận giai đoạn cuối hoặc bệnh nhân lọc máu có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút.
- Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế MAO, hoặc thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin hoặc mới ngưng các thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị ho có quá nhiều đàm và ho mạn tính.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy hô hấp.
Không nên dùng thuốc kéo dài vì có thể bị lệ thuộc thuốc hoặc làm che giấu các triệu chứng của các bệnh chính kèm theo.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở một số người bệnh sử dụng certirizin có hiện tượng ngủ gà, vì vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng SOSCough®.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không có những nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng trên phụ nữ mang thai. Do đó không nên sử dụng SOSCough® cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Cetirizin được ghi nhận bài tiết qua sữa, vì vậy không nên dùng SOSCough® cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời thuốc này với rượu hay các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Tránh dùng chung với các thuốc ức chế MAO.
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophyllin.
Quinidin: Quinidin ức chế enzym cytochrom P450 2D6, có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và do đó làm tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
Cách dùng viên nang SOSCough
Cách dùng
Thuốc SOSCough® dùng đường uống, không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc mà nên uống nguyên cả viên.
Liều dùng
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên, ngày 2 lần.
Điều chỉnh liều đối với các đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận:
Chức năng thận | Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
---|---|---|
Bình thường | ≥ 80 | 1 viên, ngày 2 lần |
Suy thận nhẹ | 50 - 79 | 1 viên, ngày 2 lần |
Suy thận trung bình | 30 - 49 | 1 viên mỗi ngày |
Suy thận nặng | < 30 | 1 viên mỗi 2 ngày |
Bệnh lý thận giai đoạn cuối - bệnh nhân lọc máu | < 10 | Chống chỉ định |
Bệnh nhân suy gan: Cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan (1 viên/ngày).
Bệnh nhân suy gan và suy thận: Cần điều chỉnh liều (liều dùng như đối với bệnh nhân suy thận).
Bệnh nhân lớn tuổi: Dữ liệu không gợi ý cần phải giảm liều đối với bệnh nhân lớn tuổi có chức năng thận bình thường.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Do cetirizin:
Triệu chứng của quá liều là: Ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động. Khi quá liều nghiêm trọng cần rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ thông thường. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Do guaifenesin:
Độc tính cấp xảy ra do guaifenesin thấp. Nếu quá liều nghiêm trọng xảy ra, cần rửa dạ dày và ngăn chặn hấp thu hơn nữa. Điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ là cần thiết.
Do dextromethorphan:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, trạng thái ngẩn ngơ, ảo giác, mất điều hòa, ức chế hô hấp, co giật.
Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Ampharco U.S.A
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco U.S.A (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
1. SOSCough có tác dụng phụ gì không?
Tác dụng phụ có thể xảy ra hoặc không tùy cơ địa mỗi người. Tuy nhiên tác dụng phụ hay gặp nhất là mệt mỏi, nhịp tim nhanh, buồn nôn, khô miệng, buồn ngủ , chóng mặt, nhức đầu . Nếu gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng, hãy ngừng sử dụng và liên hệ với bác sĩ ngay.
2. Có chống chỉ định nào khi sử dụng SOSCough không?
Không sử dụng nếu bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm. Chống chỉ định với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi, bệnh lý thận giai đọan cuối. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế MAO hoặc thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin hoặc mới ngưng các thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
3. SOSCough có tương tác với thuốc nào không?
Dùng đồng thời thuốc này với rượu hay các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này. Tránh dùng chung với các thuốc ức chế MAO. Quinidin: Quinidin ức chế enzym cytochrom P450 2D6, có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và do đó làm tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác.