Viên nén Warfarin 5mg SPM điều trị và phòng huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi (3 vỉ x 10 viên)
P15707
Thương hiệu: SPMDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Warfarin natri 5,0mg
Tá dược vừa đủ cho 1 viên nén (Tinh bột ngô; Kolidon 30; Cellulose tinh thể; Lactose monohydrat; Magnesium stearat)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?):
- Điều trị ngắn hạn: Huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tính, lúc bắt đầu điều trị phối hợp với heparin.
- Phòng huyết khối cho người bệnh phải bất động kéo dài sau phẫu thuật.
- Nhồi máu cơ tim cấp: Phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ điều trị tiêu cục huyết khối.
- Phòng bệnh dài hạn: Người bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát. Bệnh tim có nguy cơ nghẽn mạch như rung thất, thay van tim, người bệnh thiếu máu cục bộ thoảng qua, nghẽn mạch não. Bệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim).
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?):
- Người bệnh không chịu hợp tác tốt (không tuân thủ các chỉ định của thầy thuốc).
- Huyết áp cao ác tính.
- Rối loạn cầm máu nặng, bệnh gan nặng, xơ gan, chứng phân mỡ.
- Suy thận nặng.
- U, loét đường tiêu hóa hoặc đường niệu sinh dục (dễ làm chảy máu).
- Có chấn thương cấp hoặc mới phẫu thuật ở hệ thần kinh trung ương.
- Tuy nhiên, một số người bệnh nếu cần vẫn được dùng thuốc để điều trị, nhưng phải thật thận trọng.
Liều dùng
Cách dùng:
- Dùng uống. Phải dùng thuốc vào cùng thời điểm đã quy định trong các ngày. Nếu lỡ quên,không dùng thuốc một lần thì phải dùng thuốc bù ngay tức khắc trong ngày.
- Không được dùng gộp hai liều thuốc (liều bù quên và tiếp theo) vào cùng một thời điểm.
Liều dùng: Liều dùng được xác định cho từng người,
- Liều dùng phụ thuộc vào INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế).
INR= Thời gian Quick của người bệnh/ Thời gian Quick chuẩn = PTR(ISI)
+ PT= thời gian Quick.
+ PTR= tỷ số giữa thời gian Quick của người bệnh chia cho thời gian Quick chuẩn.
+ ISI là chỉ số độ nhạy quốc tế (của thromboplastin được dùng so với thromboplastin chuẩn quy chiếu quốc tế). Như vậy ISI của mẫu theo định nghĩa bằng 1. INR của người bình thường < 1,2. Nếu INR > 5: Nguy cơ chảy máu mạnh.
- Liều đầu tiên thông thường 5 - 10 mg/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó điều chỉnh dựa vào kết quả xác định INR.
- Người cao tuổi thường dùng liều ban đầu thấp.
- Khi cần chống đông nhanh thì dùng heparin trong những ngày đầu tiên (tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da).
- Việc điều trị bằng warfarin có thể hoặc đồng thời với heparin, hoặc bắt đầu sau heparin.
- Liều duy trì: Phần lớn người bệnh được duy trì với liều 2 - 10 mg/ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào từng người. Thông thường, liệu pháp chống đông phải kéo dài khi nguy cơ tắc mạch đã qua.
- Phạm vi dao động của INR được khuyến cáo:
+ INR = 2,0 - 3,0: Phòng huyết khối - nghẽn mạch cho người bệnh nội hoặc ngoại khoa có nguy cơ cao; điều trị huyết khối tĩnh mạch gần và nghẽn mạch phổi, phòng nghẽn mạch toàn thân ở người bệnh rung nhĩ, bệnh van tim, đặt van tim sinh học hoặc nhồi máu cơ tim cấp.
+ INR = 3,0 - 4,5: Phòng nghẽn mạch ở người đặt van tim cơ học hoặc ở người nghẽn mạch toàn thân tái phát.
- Giám sát PT/INR định kỳ: PT/INR phải được xác định trước khi điều trị. Trong 2 tuần đầu, xác định hàng ngày hoặc 2 đến 3 lần mỗi tuần. Sau đó, hàng tháng ở bệnh nhân đã được cân bằng hoặc 1/2 tháng một lần, nếu thấy cần.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100: Chảy máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: ỉa chảy.
- Da: Ban đỏ.
- Bộ phận khác: Rụng tóc.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Viêm mạch, hoại tử da.
Lưu ý:
- Nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại nặng, kể cả đe dọa tính mạng, là do liều lượng không tương ứng với thời gian prothrombin (thời gian Quick). Do đó, theo dõi liên tục thời gian prothrombin là điều tuyệt đối cần thiết đối với người bệnh điều trị bằng warfarin.
- Tương tác với các thuốc khác là yếu tố gây nguy cơ khác cũng phải được quan tâm cẩn thận.
- Trước khi bắt đầu điều trị, bao giờ cũng phải loại trừ nguy cơ chảy máu thực thể, như loét, u ở đường tiêu hóa.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc):
- Một vài yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc: như chế độ ăn uống, môi trường sống.
- Theo dõi chặt chẽ người bị bệnh gan, suy tim nặng, rung nhĩ, cường giáp, sốt. Người cao tuổi dễ có nguy cơ chấn thương nặng (ví dụ gãy xương đùi) và thay đổi sinh lý ở các mô dưới da và khoang khớp, có thể làm chảy máu lan tỏa không kiểm soát được.
- Các yếu tố sau có thể làm tăng tác dụng của warfarin và cần giảm liều: Những người bị sút cân, người cao tuổi, ốm nặng, suy thận, ăn thiếu vitamin K.
- Các yếu tố có thể cần phải tăng liều duy trì: Tăng cân, ỉa chảy, nôn, dùng nhiều vitamin K, chất béo và dùng một số thuốc. Cần làm các xét nghiệm cần thiết khi thay đổi dạng thuốc.
Tác dụng của warfarin bị vitamin K làm đảo ngược.
* THỜI KÌ MANG THAI: Không dùng cho phụ nữ mang thai.
- Warfarin và các chất chống đông máu thuộc nhóm cumarin qua được hàng rào nhau thai và gây loạn dưỡng sụn xương có chấm, chảy máu và thai chết lưu. Warfarin còn làm tăng nguy cơ xuất huyết ở người mẹ trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Không khuyến cáo dùng các thuốc chống đông máu nhóm cumarin trong thai kỳ.
- Nếu cần phải dùng thuốc chống đông máu trong khi mang thai, nên dùng heparin, vì thuốc này không qua nhau thai.
* THỜI KÌ CHO CON BÚ: Warfarin không bài tiết qua sữa mẹ nên có thể dùng cho người cho con bú.
* TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
- Chưa ghi nhận được một trường hợp nào ảnh hưởng đến hoạt động vận hành máy móc tàu xe khi dùng thuốc này, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác):
- Phải rất thận trọng khi dùng các thuốc chống đông máu đường uống, phối hợp với các thuốc khác.
Thuốc làm tăng tác dụng của warfarin:
- Amiodaron, amitryptylin/nortriptylin, steroid làm đồng hóa, azapropazon, bezafibrat, cefamandol, cloral hydrat, cloramphenicol, cimetidin, clofibrat, co- trimoxazol, danazol, dextropropoxyphen, dextrothyroxin, dipyridamol, erythromycin, feprazon, latamoxef, metronidazol, miconazol, neomycin, oxyphenbutazon, glucagon, phenformin, phenylbutazon, phenyramidol, quinidin, salicylat, sulfonamid (vi du: sulfaphenazol, sulfinpyrazon), tamoxifen, tolbutamid va triclofos, thuốc chống tram cam 3 vòng, urokinase, vitamin E, vaccin chống cúm.
Thuốc làm tăng hoặc giảm tác dung của warfarin: phenytoin, ACTH, corticoid.
Thuốc làm giảm tác dụng của warfarin:
- Rượu (nghiện rượu), aminoglutethimid, barbiturat, carbamazepin, ethclorvynol, glutethimid, griseofulvin, dicloralphenazon, methaqualon, primidon, rifampicin thuốc ngừa thai loại uống chứa oestrogen, spironolacton, sucralfat, vitamin K.
Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Thương hiệu: SPM
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần SPM (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.