Viên bao tan ở ruột Aspilets EC phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Aspilets EC là gì?
Aspilets EC là thuốc dạng viên nén bao phim tan trong ruột, chứa thành phần chính là Acid Acetylsalicylic. Thuốc được sản xuất bởi UNITED tại Việt Nam, dùng để phòng ngừa tái phát nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, và các tình trạng liên quan đến chứng huyết khối.
Thành phần Aspilets EC
- Acetylsalicylic acid: 80mg
Công dụng của Aspilets EC
Chỉ định
Aspilets EC được chỉ định để phòng ngừa tái phát cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, tiền sử đột quỵ, cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định, cơn thiếu máu thoáng qua, bệnh lý mạch máu ngoại vi, các thủ thuật mạch máu như phẫu thuật nong mạch vành và phẫu thuật bắc cầu mạch vành. Thuốc cũng dùng để điều trị dự phòng chứng huyết khối cho những bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch như cholesterol LDL/máu cao, nam trên 40 hoặc phụ nữ sau mãn kinh, tăng huyết áp (sau khi kiểm soát được huyết áp), hút thuốc, đái tháo đường, và tiền sử gia đình có bệnh mạch vành.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với Acid Acetylsalicylic hoặc một kháng viêm non-steroid khác.
- Bệnh nhân hen suyễn, viêm mũi và Polyp mũi.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh loét tiêu hóa tiến triển.
- Bệnh nhân suy tim vừa và nặng, suy thận và suy gan nặng, xơ gan.
- Người có bệnh ưa chảy máu và giảm tiểu cầu.
Tác dụng phụ
Quá liều và cách xử trí
- Triệu chứng quá liều bao gồm thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi. Xử trí ngộ độc bao gồm súc rửa dạ dày và theo dõi pH huyết tương, nồng độ salicylate trong huyết tương và điện giải. Có thể cần kiềm hóa nước tiểu nếu nồng độ salicylate trong huyết tương >500 mg/L ở người lớn hoặc >300 mg/L ở trẻ em.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc này thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Mang thai: Chỉ nên dùng nếu thật sự cần thiết vì có thể gây đóng sớm ống động mạch và trì hoãn chuyển dạ. Tránh sử dụng trong ba tháng cuối thai kỳ.
- Cho con bú: Không nên dùng vì Salicylate được bài tiết qua sữa mẹ và có thể gây nổi ban, dị dạng tiểu cầu và chảy máu ở trẻ bú mẹ.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và giảm chức năng thận.
- Trẻ em: Tránh sử dụng cho trẻ sốt do virus vì nguy cơ hội chứng Reye.
Chống chỉ định
Thuốc Aspilets Ec chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân mẫn cảm với Acid Acetylsalicylic hoặc một kháng viêm non-steroid khác.
-
Bệnh nhân hen suyễn, viêm mũi và Polyp mũi vì co thắt phế quản và viêm mũi có thể trầm trọng hơn trong trường hợp bất dung nạp Acid acetylsalicylic.
-
Bệnh nhân có tiền sử bệnh loét tiêu hóa tiến triển vì Acid acetylsalicylic có thể gây kích thích niêm mạc dạ dày và gây xuất huyết.
-
Bệnh nhân suy tim vừa và nặng.
-
Bệnh nhân suy thận và suy gan nặng, xơ gan.
-
Người có bệnh ưa chảy máu và giảm tiểu cầu.
Lưu ý
-
Nghiện rượu: Bệnh nhân uống trên 3 ly rượu mỗi ngày nên hỏi ý kiến của bác sĩ khi uống Acid acetylsalicylic vì chứng nghiện rượu có liên quan đến nguy cơ chảy máu.
-
Acid acetylsalicylic có thể ức chế chức năng tiểu cầu và dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu. Nên tránh uống Acid acetylsalicylic ở những bệnh nhân rối loạn đông máu di truyền (hemophilia) hoặc mắc phải (bệnh lý ở gan hoặc thiếu vitamin K).
Thận trọng khi sử dụng
Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.
Trẻ em: Tránh sử dụng Acid Acetylsalicylic cho trẻ sốt do virus (bệnh cúm hoặc bệnh thủy đậu) vì nguy cơ bị hội chứng Reye, một bệnh lý hiếm gặp nhưng nghiêm trọng trên gan và hệ thần kinh có thể dẫn đến hôn mê và tử vong.
Thời kỳ mang thai hoặc cho bú
Đối với phụ nữ mang thai: Chỉ nên dùng Acid Acetylsalicylic nếu thật sự cần thiết vì có thể gây đóng sớm ống động mạch và gây trì hoãn chuyển dạ. Tránh sử dụng trong ba tháng cuối thai kỳ (vì có nguy cơ xuất huyết trong lúc sanh).
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Không nên dùng Acid Acetylsalicylic vì Salicylate được bài tiết qua sữa mẹ. Dùng liều cao có thể gây nổi ban, dị dạng tiểu cầu và chảy máu ở trẻ bú mẹ.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc
Dùng cùng lúc Acid Acetylsalicylic có thể đưa đến tăng nồng độ của Acetazolamide, giảm nồng độ phenytoin toàn phần và tăng nồng độ Acid valproic trong huyết thanh.
Acid acetylsalicylic có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế beta và thuốc lợi tiểu, giảm tác dụng hạ huyết áp và hạ Natri/máu của thuốc ức chế men chuyển. Salicylate có thể ức chế sự thanh thải tại thận của methotrexate dẫn đến độc tủy xương, đặc biệt ở người già hoặc bệnh nhân suy thận. Nên tránh sử dụng cùng lúc Acid acetylsalicylic với các thuốc kháng viêm non - steroid khác và các liệu pháp kháng đông khác (Heparin và Warfarin) vì tăng nguy cơ chảy máu. Salicylate đối kháng tác dụng với các thuốc làm tăng bài tiết Acid uric trong nước tiểu (Probenecid và Sulfinpyrazone).
Cách dùng Aspilets EC
Liều dùng
- Liều dùng thông thường là 1 - 2 viên, một lần mỗi ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Dược lực học
- Acid Acetylsalicylic có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm và chống kết tập tiểu cầu. Tác động kháng đông của Acid Acetylsalicylic là do ức chế Cyclooxygenase của tiểu cầu, dẫn đến phong tỏa sự tổng hợp Thromboxane của tiểu cầu.
Dược động học
- Acid acetylsalicylic được hấp thu qua thành ruột, thuỷ phân thành Acid salicylic. Thời gian bán thải của Acid acetylsalicylic là 20 - 30 phút, và 2.5 - 3 giờ với Acid salicylic. Acid acetylsalicylic chủ yếu được thải trừ qua thận dưới dạng Salicylate tự do hoặc liên hợp.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu: UNITED
Nơi sản xuất: Việt Nam
Câu hỏi thường gặp
Aspilets EC có thể dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày không?
Aspilets EC không nên dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tiến triển vì có thể gây kích thích niêm mạc dạ dày và dẫn đến xuất huyết tiêu hóa.
Aspilets EC có ảnh hưởng đến khả năng lái xe không?
Thuốc này thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tôi quên uống một liều Aspilets EC, tôi nên làm gì?
Nếu bạn quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với liều kế tiếp theo kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.