Viên nén Usabetic 4mg Ampharco điều trị bệnh đái tháo đường type 2 (6 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Glimepirid 4mg
- Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Opadry II white, Red iron oxid, Allura red.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Glimepirid được chỉ định điều chỉnh hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, không kiểm soát được tăng đường huyết bằng chế độ ăn, luyện tập và giảm cân đơn thuần.
- Glimepirid có thể dùng phối hợp với metformin hoặc với insulin.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
• Có tiền sử dị ứng với glimepirid và các sulfonylurê khác, hoặc mẫn cảm với thành phần nào đó của thuốc.
• Đái tháo đường phụ thuộc insulin (tuýp 1).
• Nhiễm acid-ceton do đái tháo đường.
• Tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường.
• Suy gan, suy thận nặng.
• Phụ nữ có thai, hoặc muốn có thai, hay đang cho con bú.
• Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.
Liều dùng và cách dùng
- Liều dùng tùy từng trường hợp cụ thể dựa theo lượng đường huyết của bệnh nhân.
- Liều thông thường: 1-4mg uống ngày 1 lần lúc ăn sáng.
- Không nên dùng quá liều 8mg/ngày.
- Cần giảm liều khi có suy gan, suy thận.
Tác dụng phụ
Phối hợp với metformin
Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh: Run, nhức đầu, chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn hệ thần kinh: Mệt mỏi.
Phối hợp với một sulphonylurea
Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh: Run, nhức đầu, chóng mặt, suy nhược.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón.
- Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng.
Phối hợp với một thiazolidinedion
Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.
- Rối loạn mạch: Phù ngoại biên.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, suy nhược.
Đơn trị liệu
Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
- Rối loạn mạch: Phù ngoại biên.
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón.
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi họng.
Phối hợp với metformin và một sulphonylurea
Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, run.
- Rối loạn da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược.
Phối hợp với insulin
Thường gặp, ADR > 1/100
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm glucose huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, ớn lạnh.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đầy hơi.
Kinh nghiệm hậu mãi
- Không rõ tần suất (không thể ước tính từ các dữ liệu hiện có):
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan (có hồi phục khi ngừng thuốc), xét nghiệm chức năng gan bất thường (có hồi phục khi ngừng thuốc).
- Rối loạn da và mô dưới da: Mề đay, các loại tổn thương da có bóng nước và tróc vảy.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Trị liệu glimepirid phải được xem như là điều trị bổ sung cho chế độ ăn thích hợp và không thay thế cho chế độ ăn. Kiểm soát chế độ ăn và tập luyện phù hợp đơn thuần có thể kiểm soát hiệu quả đường huyết và các triệu chứng tăng đường huyết.
- Các bệnh nhân lớn tuổi, suy yếu, dinh dưỡng kém, suy tuyến thượng thận, suy gan, suy tuyến yên, rất dễ bị ảnh hưởng bởi tác dụng hạ đường huyết của các thuốc hạ đường huyết. Những bệnh nhân bị suy thận có thể nhạy cảm hơn với tác động hạ đường huyết của glimepirid.
- Người bệnh đang ổn định với bất kỳ chế độ điều trị đái tháo đường nào có thể trở nên không kiểm soát được đường huyết khi bị stress như bị bệnh trong quá trình điều trị, sốt, chấn thương, nhiễm trùng, hay phẫu thuật. Khi đó có thể cần điều chỉnh liều dùng glimepirid, dùng insulin phối hợp với glimepirid hoặc dùng insulin đơn thuần thay cho glimepirid.
- Hiện tượng hạ đường huyết có thể khó phát hiện ở người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn beta hoặc các thuốc hủy giao cảm khác.
- Hiệu quả hạ thấp đường huyết đến nồng độ mong muốn của các thuốc hạ đường huyết uống, kể cả glimepirid, giảm theo thời gian ở nhiều bệnh nhân, có thể do tiến triển nặng của bệnh hay giảm đáp ứng với thuốc. Hiện tượng này được xem là thất bại thứ phát. Nếu xảy ra thất bại thứ phát với đơn trị liệu glimepirid hay metformin, điều trị phối hợp glimepirid với metformin hay glimepirid với insulin có thể đáp ứng. Nếu thất bại thứ phát xảy ra với điều trị phối hợp glimepirid và metformin, có thể cần bắt đầu điều trị với insulin.
- Cần định kỳ theo dõi đường huyết lúc đói và đo HbA1C mỗi 3-6 tháng một lần để xác định đáp ứng với điều trị.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai :
- Chưa có đầy đủ các nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ có thai. Trên cơ sở các nghiên cứu trên động vật, không nên dùng glimepirid cho phụ nữ mang thai.
- Những bệnh nhân dự định có thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ, và họ nên chuyển sang dùng insulin trong suốt thời gian mang thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú :
- Glimepirid bài tiết được qua sữa mẹ. Vì vậy, nên ngưng dùng glimepirid, thay bằng insulin cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Vildagliptin có khả năng tương tác với các thuốc phối hợp yếu. Vì vildagliptin không phải là một cơ chất của enzym cytochrom P (CYP ) 450, không ức chế và cũng không gây cảm ứng các enzym CYP 450 nên không có khả năng tương tác với các thuốc dùng đồng thời là cơ chất, chất ức chế hoặc chất gây cảm ứng các enzym này.
Phối hợp với pioglitazon, metformin và glyburid:Các kết quả nghiên cứu được tiến hành với những thuốc điều trị đái tháo đường này cho thấy không có tương tác dược động học về mặt lâm sàng .
Digoxin (cơ chất Pgp), warfarin (cơ chất CYP2C9):Các nghiên cứu lâm sàng đã được tiến hành trên các đối tượng khỏe mạnh cho thấy không có tương tác dược động học về mặt lâm sàng. Tuy nhiên, điều này chưa được thiết lập tại các nhóm đối tượng đích.
Phối hợp với amlodipin, ramipril, valsartan hoặc simvastatin:Sự tương tác thuốc-thuốc đã được nghiên cứu trên các đối tượng khỏe mạnh được thực hiện khi phối hợp với amlodipin, ramipril, valsartan và simvastatin. Trong những nghiên cứu này, không nhận thấy có sự tương tác dược động học về mặt lâm sàng khi phối hợp uống cùng vildagliptin.
Phối hợp với các loại thuốc ức chế enzym chuyển hóa angiotensin (ACE-inhibitors):Tăng nguy cơ phù mạch trên những bệnh nhân dùng phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển hóa angiotensin. Như với các uống điều trị đái tháo đường khác, tác dụng hạ đường huyết của vildagliptin có thể bị giảm hàm lượng một số hoạt chất, bao gồm thiazid, corticosteroid, các thuốc về tuyến giáp và các chất kích thích thần kinh giao cảm.
Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Ampharco U.S.A
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.