Viên nén Vitamin C 100mg phòng và trị thiếu vitamin C (chai 200 viên)
P02228
Thương hiệu: VidiphaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nén Vitamin C 100mg là gì?
Viên nén Vitamin C 100mg là một dạng bổ sung dinh dưỡng chứa 100mg vitamin C trong mỗi viên. Vitamin C, còn gọi là axit ascorbic, là một chất chống oxy hóa quan trọng giúp bảo vệ cơ thể khỏi tổn thương gốc tự do, hỗ trợ hệ miễn dịch, giúp hấp thu sắt tốt hơn và thúc đẩy quá trình lành vết thương. Viên nén này thường được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị thiếu hụt vitamin C và hỗ trợ sức khỏe tổng thể.
Thành phầnVitamin C 100mg
- Acid ascorbic 100mg, tá dược vừa đủ.
Công dụng Vitamin C 100mg
Chỉ định
Thuốc Vitamin C được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị bệnh do thiếu Vitamin C.
- Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh Thalassemia.
- Methemolobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
Dược lực học
Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa - khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn mạch máu và trong hô hấp tế bào.
Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp collagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.
Dược động học
Hấp thu
Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1.5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người bị tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.
Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 - 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ viatmin C trong cơ thể ước tính khoảng 1.5g với khoảng 30 - 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 - 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
Phân bố
Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
Vitamin C được tiết vào sữa mẹ.
Thải trừ
Vitamin C oxy - hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm acid ascorbic - 2 - sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hằng ngày vượt quá 200 mg.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Vitamin C, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
- Sau khi uống 1 liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Vitamin C chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt G6PD (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Thận trọng khi sử dụng
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai sẽ dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn nhức đầu, buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai
Vitamin C đi qua được nhau thai, nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc
Vitamin C tương tác với thuốc tránh thai đường uống, các thuốc chống acid dạ dày có chứa nhôm. Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C và 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy - hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sultat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Cách dùng Vitamin C 100mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Bệnh thiếu vitamin C
Người lớn: Liều 250 - 500 mg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
Trẻ em: 100 - 300 mg/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
Phối hợp với Desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt liều Vitamin C
100 - 200 mg/ngày.
Methemoglobin - huyết khi không có sẵn xanh methylen
300 - 600 mg/ngày chia thành liều nhỏ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
Điều trị
Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói: Chai 200 viên
Thương hiệu: Việt Nam
Nơi sản xuất: Vidiphar (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
Ai không nên dùng Vitamin C 100mg?
Người có tiền sử sỏi thận, thừa sắt (hemochromatosis), hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Có thể dùng Vitamin C 100mg cho trẻ em không?
Có thể, nhưng liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và cân nặng của trẻ em. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ em sử dụng.
Tôi nên làm gì nếu quên một liều Vitamin C 100mg?
Nếu quên uống một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo lịch trình bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Có thể dùng Vitamin C 100mg trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú không?
Có thể, nhưng nên tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo liều lượng phù hợp và an toàn cho cả mẹ và bé.
Vitamin C 100mg có tương tác với thuốc nào không?
Vitamin C có thể tương tác với một số loại thuốc, chẳng hạn như thuốc chống đông máu, thuốc kháng axit chứa nhôm, và các thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để tránh các tương tác không mong muốn.