Viên nén Allopurinol 300mg Domesco trị gout mãn tính, sỏi thận (chai 100 viên)
P02757
Thương hiệu: DomescoDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Allopurinol 300mg là gì?
Allopurinol 300mg là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị bệnh gout mãn tính và sỏi thận. Bệnh gout xảy ra khi cơ thể tích tụ quá nhiều acid uric trong máu, dẫn đến sự hình thành các tinh thể urat trong khớp, gây đau và viêm. Allopurinol hoạt động bằng cách giảm sản xuất acid uric trong cơ thể, giúp ngăn ngừa các cơn gout cấp và hình thành sỏi thận. Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị các bệnh lý khác liên quan đến sự lắng đọng acid uric, chẳng hạn như trong trường hợp bệnh nhân điều trị ung thư bằng hóa trị liệu hoặc xạ trị.
Thành phần Allopurinol 300mg
- Hoạt chất: Allopurinol 300mg.
- Tá dược: Lactose, tinh bột 1500, Povidon, màu sunset yellow, Croscarmellose sodium, Aerosil vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng của Allopurinol 300mg
Chỉ định
- Điều trị bệnh gout mãn tính.
- Giảm acid uric trong máu, đặc biệt là trong trường hợp tăng acid uric thứ phát do điều trị bằng tia X hoặc hóa trị liệu cho các bệnh bạch cầu và ung thư.
- Điều trị sỏi thận.
Dược lực học
Allopurinol là một chất ức chế xanthine oxidase, enzyme chịu trách nhiệm chuyển hóa hypoxanthine thành xanthine và tiếp tục chuyển hóa xanthine thành acid uric. Bằng cách ức chế enzyme này, Allopurinol giúp giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh và nước tiểu.
Dược động học
- Hấp thu: Allopurinol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể.
- Chuyển hóa: Allopurinol được chuyển hóa thành oxypurinol, một chất có tác dụng kéo dài.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
Tác dụng phụ
- Buồn nôn, tiêu chảy, mẩn đỏ ngoài da kèm sốt nhẹ.
- Tăng phosphatase kiềm, tăng SGOT/SGPT.
- Cơn gout cấp nổi sần mụn nước.
Quá liều và cách xử trí
- Trong trường hợp quá liều, cần ngưng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức. Các biện pháp xử trí có thể bao gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng cơ thể.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Ngưng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay nếu thấy dấu hiệu nổi mẩn da, tiểu đau, tiểu máu, kích thích mắt hay sưng môi hoặc miệng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên sử dụng Allopurinol trừ khi thực sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất thăng bằng, chóng mặt, mất điều hòa. Người bệnh không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Amoxicillin/Ampicillin: Gia tăng nhịp độ nổi mẩn da.
- Chlorpropamide: Nguy cơ hạ glucose huyết thứ phát ở bệnh nhân suy thận.
- 6-Mercaptopurin và Azathioprine: Kéo dài hoạt tính.
- Vidarabin: Tăng thời gian bán thải.
- Salicylat và thuốc gây uric niệu: Đẩy nhanh bài tiết Allopurinol.
- Clorpropamid: Tăng nguy cơ kéo dài hoạt động của hypoglycaemic.
- Các thuốc chống đông nhóm Coumarin: Tăng hoạt tính.
- Phenytoin: Ức chế oxy hóa tại gan.
- Theophylline: Ức chế chuyển hóa.
- Ampicillin/Amoxicillin: Tăng tần suất phát ban da.
- Cyclophosphamid, Doxorubicin, Bleomycin, Procarbazin, Mecloroethamin: Tăng phá hủy tủy xương.
- Ciclosporin: Tăng nồng độ trong huyết tương.
Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Dị ứng với Allopurinol.
- Không kết hợp với xanturic.
- Trong cơn gout cấp.
Cách dùng Allopurinol 300mg
Liều dùng
- Uống sau các bữa ăn.
- Bệnh gout, tăng acid uric: Người lớn: 100mg/ngày, có thể tăng dần lên 200-400mg/ngày, chia làm 2-4 lần. Trường hợp nặng có thể dùng 600-800mg/ngày.
- Bệnh ung thư: 600-800mg/ngày, từng đợt 2-3 ngày.
- Bệnh vẩy nến: 100-400mg/ngày, chia làm 3-4 lần.
- Trẻ em từ 6-15 tuổi: 100mg/lần, uống 3 lần/ngày.
- Trẻ dưới 6 tuổi: 50mg/lần, uống 3 lần/ngày hoặc 8mg/kg/ngày, chia 3 lần.
- Suy thận: 100mg/ngày, chỉ tăng liều khi hiệu quả không đáp ứng. Liều ít hơn 100mg/ngày hoặc 100mg trong khoảng thời gian dài hơn 1 ngày cho bệnh nhân suy thận nặng. Đối với bệnh nhân chạy thận, liều đề nghị là 300-400mg ngay sau khi chạy thận.
Thông tin sản xuất
- Bảo quản: Dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Đóng gói: Chai 100 viên nén.
- Thương hiệu: Domesco.
- Nơi sản xuất: Domesco (Việt Nam).
Câu hỏi thường gặp
Allopurinol 300mg có tác dụng phụ gì không?
Tác dụng phụ của Allopurinol 300mg có thể bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, mẩn đỏ ngoài da, sốt nhẹ, tăng phosphatase kiềm, tăng SGOT/SGPT, và cơn gout cấp nổi sần mụn nước. Khi gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng, nên ngừng thuốc và liên hệ với bác sĩ.
Làm sao để giảm tác dụng phụ khi dùng Allopurinol 300mg?
Để giảm tác dụng phụ khi dùng Allopurinol 300mg, người bệnh nên uống nhiều nước, tuân thủ đúng liều lượng và chỉ định của bác sĩ. Nếu có dấu hiệu nổi mẩn da hoặc các triệu chứng bất thường khác, nên ngưng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay.
Allopurinol có tương tác với thuốc nào không?
Allopurinol có thể tương tác với nhiều loại thuốc như Amoxicillin, Ampicillin, Chlorpropamide, 6-Mercaptopurin, Azathioprine, Vidarabin, Salicylat, Clorpropamid, thuốc chống đông nhóm Coumarin, Phenytoin, Theophylline, Cyclophosphamid, Doxorubicin, Bleomycin, Procarbazin, Mecloroethamin, và Ciclosporin. Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng để tránh tương tác không mong muốn.