- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Sulcilat 250mg/5ml (Hộp 1 chai)
Danh mục
Bảo quản
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi 5ml hỗn dịch sau khi pha chứa:
- Sultameilin tosiate dihydrat tương đương Sultamieillin 250mg
- Tá dược: Sucrose, Dinatri hydrogen phosphat, Chery Flavour (Chery Aroma), Natri carboxy methyl cellulose, Hydroxypropyl methyl celiullose,Xanthan Gum, Acid citric, Aerosil 200.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Suleilat được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau do các chủng nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm hầu, viêm amidan do các chủng nhạy cảm của Haemophilus iluenza, Moracella catarrhalis, Sfaphylococci, Sileplococci, Kiebsiela và ProfeUs SDP.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi, các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng nhạy của Staphylococcus và Steptococcus Spp., Haemophilus Ifluenza và H. Parainfluenzd; Moraxella.
- Nhiễm khuẩn đa và cấu trúc đa: do các vi khuẩn tiết beta-laclamase sau đây: Staphylococcus aureus, Escherichia co, Klebsiela spp, (bao gồm Kiebsiella pneumoniae), Proleus mirabilis, Bacteroides fagilis, Enterobacler spp., và Acinetobacter calcoaceticus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng do các vi khuẩn tiết beta-lactamase sau đây: Eschericlia coli, Klebsiella spp, (bao gồm - Klebsiella pneumoniae), Bacteroides spp. (bao gồm Bacteroides fagllis) và Enterobacler spp.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: đo các vi khuẩn tiết beta-lactamase sau đây: Escherichia coli, Bacleroides spp. (bao gồm Bacleroides fagilis).
Vì có chứa ampicillin, nên Sulcilat còn dùng điều trị các nhiễm khuẩn do chủng nhạy cảm với ampieilin và khi có chỉ định dùng ampicillin. Nhiễm khuẩn phức hợp do các chủng nhạy với ampicillin và với các vi sinh vật khác nhạy cảm với sultamicillin có thể điều trị riêng với Sulcilat
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các dẫn xuất penicillin.
Liều dùng
* Cách dùng:
Cho 27 ml nước đã đun sôi để nguội vào lắc đều cho tan. Và đậy nắp kín lại sau khi dùng, để trong ngăn mát tủ lạnh, chỉ dùng trong 14 ngày kể từ khi pha.
* Liều dùng:
Liễu thường dùng cho người lớn và trẻ em (thể trọng > 30 kg) là mỗi lần uỗng 375 - 750 mg, ngày 2 lần.
Cần tiếp tục điều trị thêm 48 giờ sau khi thân nhiệt đã trở lại bình thường hoặc sau khi đã hết các dấu hiệu nhiễm khuẩn. Thông thường, cần điều trị tổng cộng 5 — 14 ngày. Có thể kéo dài hơn khi có chỉ định. Khi nhiễm liên cầu khuẩn tán huyết beta, để ngăn ngừa sốt do thấp khớp và viêm cầu thận — thận, có thể tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày. Với bệnh nhân suy chức năng thận (độ thanh lọc creatinin <30ml/phút), cần dùng các khoảng điều trị kéo dài hơn so với dùng ampicillin.
Tác dụng phụ
Phản ứng phản vệ: phát ban dát — sần, mày đay, ngứa da, viêm da tróc vẩy hoặc phản ứng phản vệ (dị ứng) có thể gặp.
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, phân lỏng, buồn nôn, đau bụng, co thắt, đau thượng vị, nôn.
Buỗn ngủ, mệt mỏi, khó thở, nhức đầu.
Hệ tạo máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
Tăng aminotransferase huyết thanh và/hoặc bilirubin huyết thanh.
Có khi gặp viêm thận kẽ.
Nhiễm khuẩn thứ phát: nhiễm tụ cầu vàng kháng penicillin, nhiễm trực khuẩn gram âm hoặc nấm Candida albicans sau khi dùng kéo dài hoặc liều cao.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Các chế phẩm penicillin có thể gây các phản ứng quá mẫn cảm (phản ứng phản vệ). Đã gặp dị ứng chéo giữa penicillin với kháng sinh beta-lactam khác. Trước khi khởi đầu dùng Sulcilat, cần theo dõi cẩn thận xem đã có tiền sử quá mẫn cảm với penicillin, các cephalosporin hoặc với những thuốc khác.
Nếu gặp phản ứng phản vệ, cần bắt đầu ngay lập tức dùng adrenalin, tiêm tĩnh mạch corticoid và thở oxygen, cần bảo đảm đường thở và luồn ống thở nội khí quản khi cần.
Cũng như các thuốc kháng sinh khác, bội nhiễm do tăng sinh vi khuẩn, vi nấm đề kháng với sultamicillin có thể xảy ra trong khi dùng sultamicillin. Khi đó cần ngưng dùng thuốc và bắt đầu biện pháp điều trị thích hợp.
Trong khi dùng thuốc kháng sinh, có khi gặp viêm ruột màng giả do Clostridium difficile. Khả năng này có thể cân nhắc, nếu bệnh nhân có tiêu chảy.
Khi điều trị kéo dài, cần đánh giá định kỳ chức năng gan, thận, tạo máu ở bệnh nhân. Trong một số trường hợp nhiễm virus, đặc biệt khi nhiễm virus do cự bào và tăng bạch cầu đơn nhân, đã thấy phát ban da lan tỏa sau khi dùng ampicillin. Tránh dùng Sulcilat trong khi nhiễm virus.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Nghiên cứu thực nghiệm không cho thấy có bằng chứng về các tác dụng có hại của ampicilin và sulbactam trên thai và cho sự sinh sản. Những nghiên cứu đây đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai cho thấy chỉ dùng Sulcilat trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
Ampicillin và sulbactam vào sữa mẹ với lượng không đáng kể. Sulcilat không nên dùng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Sulcilat không ảnh hưởng đến sự chú ý, sự tỉnh táo và khả năng tâm thần vận động, không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng probenecid đồng thời với ampicilin và sulbactam làm tăng nồng độ và thời gian tác dụng
của Sulcrilat.
Dùng ampicillin cho bệnh nhân tăng acid uric đã dùng allopurinol có thể làm tăng tỷ lệ phát ban da
Ampicillin tương tác với xét nghiệm glucose niệu khi dùng các phương pháp sulfat đồng (Benedict Clinitest), nhưng không có ảnh hưởng tới các phương pháp glucose — oxydase (clinistix, test-Tape)
Bảo quản: Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 1 chai 40ml
Thương hiệu: Atabay Kismya Sanayi Ve Tiscaret A.S
Nơi sản xuất: Thổ Nhĩ Kỳ
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.