Viên nén Madopar 250mg trị bệnh parkinson (chai 30 viên)
P01828
Thương hiệu: RocheDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Madopar 250mg là gì?
Madopar 250mg là thuốc trị bệnh Parkinson, chứa thành phần chính là Levodopa và Benserazid.
Thành phần Madopar 250mg
- Madopar là dạng phối hợp của levodopa và chất ức chế men decarboxylase benserazide (dưới dạng hydrochloride) với tỷ lệ 4:1
- Levodopa 200mg
- Benserazide 50mg
- Tá dược: Mannitol, Calcium hydrogen phosphate, Microcrystalline cellulose, Pregelatinised starch, Crospovidone, Ethylcellulose, Red iron oxide ci 77491, Colloidal anhydrous silica, Docusate sodium, Magnesium stearate
Công dụng của Madopar 250mg
Chỉ định
Madopar được chỉ định trong điều trị bệnh Parkinson. Madopar dạng tan thích hợp cho bệnh nhân bị chứng khó nuốt hoặc bệnh nhân cần dạng chế phẩm có tác dụng khởi phát nhanh hơn. Madopar HBS được chỉ định cho các bệnh nhân có mọi dạng đáp ứng dao động.
Tác dụng phụ Madopar 250mg
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào có liên quan đến việc dùng thuốc.
- Rối loạn huyết học: Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu và tiểu cầu thoáng qua đã được báo cáo trong một vài trường hợp hiếm. Do đó, trong bất kỳ trường hợp nào điều trị dài hạn với các chế phẩm có levodopa, nên theo dõi công thức máu, chức năng gan, thận định kỳ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: đã có báo cáo về tình trạng chán ăn.
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm là một triệu chứng trong bệnh cảnh lâm sàng chung của bệnh nhân Parkinson và cũng có thể xảy ra ở bệnh nhân đang điều trị với Madopar. Hồi hộp, lo lắng, mất ngủ, ảo giác, hoang tưởng và rối loạn tạm thời khả năng định hướng có thể xuất hiện ở những bệnh nhân già và bệnh nhân đã có tiền sử bị như vậy.
- Rối loạn hệ thần kinh: Đã có báo cáo các trường hợp đơn lẻ mất vị giác hoặc rối loạn vị giác.
Vào những giai đoạn sau của điều trị, có thể xuất hiện các động tác vận động tự phát (như dạng múa giật hoặc múa vờn). Những biểu hiện này thường mất đi hoặc dung nạp được khi giảm liều. Trong quá trình điều trị dài ngày, cũng phải tính tới khả năng có sự dao động trong đáp ứng với điều trị. Sự dao động này bao gồm giai đoạn trơ, nặng lên vào cuối liều và hiện tượng “bật - tắt”. Các hiện tượng này mất đi hoặc có thể dung nạp được khi điều chỉnh liều hoặc chia nhỏ liều ra dùng nhiều lần hơn. Sau đó có thể tìm cách tăng liều trở lại để gia tăng hiệu quả điều trị. Madopar thường liên quan đến tình trạng buồn ngủ và rất hiếm khi liên quan đến tình trạng buồn ngủ quá mức vào ban ngày hoặc có những giao đoạn ngủ bất chợt. - Rối loạn về tim mạch: Thỉnh thoảng loạn nhịp tim có thể xảy ra.
- Rối loạn tĩnh mạch: Thỉnh thoảng có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế. Những rối loạn do tư thế thường cải thiện sau khi giảm liều Madopar.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn và tiêu chảy đã được bác cáo khi dùng Madopar. Các hiệu quả không mong muốn trên đường tiêu hóa, thường xảy ra chủ yếu trong giai đoạn đầu điều trị, có thể được kiểm soát chủ yếu bằng cách uống Madopar với thức ăn hoặc chất lỏng hoặc tăng liều chậm.
- Rối loạn da và mô liên kết: phản ứng dị ứng trên da như ngứa, phát ban xảy ra ở một số trường hợp hiếm.
- Xét nghiệm: Có thể có tăng thoáng qua transaminase và phosphatase kiềm của gan. Đã có báo cáo về trường hợp tăng gamma - glutamyltransferase. Tăng u-rê nitrogen trong máu cũng đã được ghi nhận khi điều trị bằng Madopar.
- Nước tiểu có thể bị thay đổi màu sắc, thường có màu đỏ rồi chuyển sang màu sẫm khi để lắng.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Tổng quát: Cần đo nhãn áp thường xuyên cho bệnh nhân bị glô-côm góc mở. Không ngừng Madopar đột ngột. Levodopa có thể gây ngủ gà hoặc ngủ bất thình lình.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng mang thai nhưng không áp dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ.
- Phụ nữ cho con bú: Không nên cho con bú vì chưa biết benserazide có bài tiết vào sữa hay không.
- Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân có triệu chứng ngủ gà hoặc các khoảng ngủ bất thình lình không nên lái xe hoặc tham gia các hoạt động cần cảnh giác cao.
- Khả năng lệ thuộc hoặc lạm dụng thuốc: Một số bệnh nhân Parkinson có thể dùng thuốc nhiều hơn liều chỉ định.
- Xét nghiệm cận lâm sàng: Kiểm tra chức năng gan và công thức máu nên được thực hiện trong thời gian điều trị. Bệnh nhân đái tháo đường nên kiểm tra đường huyết thường xuyên.
Tương tác thuốc
- Tương tác dược động học: Thuốc kháng cholinergic trihexyphenidyl, các kháng axit, sulphate sắt, metoclopramide có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu và tác dụng của levodopa.
- Tương tác dược lực học: Các thuốc an thần, opioid, thuốc chữa tăng huyết áp có reserpine, thuốc ức chế MAO không hồi phục và không chọn lọc, thuốc giống giao cảm.
Chống chỉ định
- Madopar không được dùng cho những bệnh nhân đã rõ bị quá mẫn với levodopa hoặc benserazide. Madopar không được phối hợp với thuốc ức chế không chọn lọc men monoamine oxidase (MAO) hoặc sự phối hợp của các thuốc ức chế chọn lọc men MAO - A và MAO - B (xem mục Tương tác với các thuốc khác hoặc các dạng tương tác thuốc). Madopar không được dùng cho những bệnh nhân bị bệnh nội tiết, bệnh gan hoặc thận mất bù (trừ bệnh nhân đang lọc thận), các rối loạn tim mạch, bệnh tâm thần với biểu hiện loạn thần, hoặc glô-côm góc đóng. Madopar không được dùng cho những bệnh nhân dưới 25 tuổi (vì sự phát triển của hệ xương phải được hoàn tất).
- Chống chỉ định với phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú không áp dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ.
Cách sử dụng Madopar 250mg
Cách dùng
- Madopar viên nang hoặc Madopar HBS: nuốt trọn viên nang mà không cắn vỡ thuốc.
- Madopar viên nén thông thường: có thể bẻ để dễ nuốt.
- Madopar viên nén tan: pha trong 25-50ml nước, khuấy đều trước khi uống, nên uống trong vòng nửa giờ sau khi chuẩn bị dung dịch.
Liều dùng
- Điều trị khởi đầu: 1 viên nang Madopar ‘62,5’ hoặc 1/2 viên nén Madopar ‘125’, ba hoặc bốn lần mỗi ngày. Liều dùng tăng dần từ từ, hiệu quả tối ưu thường đạt được khi liều hàng ngày tương ứng với 300 - 800mg levodopa + 75 - 200mg benserazide chia làm 3 lần hoặc hơn.
- Điều trị duy trì: trung bình là 1 viên nang hoặc viên nén Madopar ‘125', dùng 3 đến 6 lần mỗi ngày. Số lần dùng thuốc phải được điều chỉnh để đạt hiệu quả tối ưu. Madopar HBS hoặc Madopar dạng tan có thể dùng để thay thế cho Madopar dạng thông thường.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản thuốc không quá 30°C. Vặn chặt nắp lọ sau khi mở. Thuốc nhạy cảm với độ ẩm.
Đóng gói: Hộp 1 lọ chứa 30 viên
Thương hiệu: Roche
Nơi sản xuất: Roche S.p.A (Ý)
Câu hỏi thường gặp
Viên nén Madopar 250mg có tác dụng phụ gì không?
Tác dụng phụ của Madopar 250mg có thể bao gồm phản ứng quá mẫn, tăng nhãn áp, trầm cảm, ngủ gà hoặc các khoảng ngủ bất thình lình, và ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm. Nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng, nên liên hệ với bác sĩ ngay.
Có cần thận trọng gì khi dùng Viên nén Madopar 250mg?
Có, cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị glô-côm góc mở, không nên ngừng thuốc đột ngột, và lưu ý khi lái xe hoặc vận hành máy móc do nguy cơ ngủ gà hoặc ngủ bất thình lình. Phụ nữ có thai và cho con bú nên tránh sử dụng.
Viên nén Madopar 250mg có tương tác với thuốc nào không?
Có, Madopar có thể tương tác với thuốc kháng cholinergic trihexyphenidyl, các kháng axit, sulphate sắt, metoclopramide, thuốc an thần, opioid, thuốc chữa tăng huyết áp có reserpine, và thuốc ức chế MAO. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng chung với các thuốc khác.