- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Viên nén Vastarel 20mg điều trị đau thắt ngực ổn định (chai 60 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị đau thắt ngực ổn định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Trimetazidine dihydrochloride 20mg.
Tá dược: vừa đủ cho mỗi viên thuốc.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/bổ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Liều dùng
Một viên 20mg/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.
- Các đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60]ml/phút):
Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cao tuổi:
Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60]ml/phút), liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.
Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimeta-zidine đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Trong tất cả các trường hợp, cần tuân thủ nghiêm theo toa thuốc của bác sĩ.
Cách sử dụng
Dùng đường uống.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không dùng viên bao phim Vastarel 20mg trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm đối với hoạt chất hoặc hoặc bất cứ tá dược được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Nếu bạn bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
Tác dụng phụ
Nhóm cơ quan |
Tần suất |
Biểu hiện |
Rối loạn trên hệ thần kinh |
Thường gặp |
Chóng mặt, đau đầu |
Không rõ |
Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dùng thuốc |
|
Không rõ |
Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ) |
|
Rối loạn trên tim |
Hiếm gặp |
Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh |
Rối loạn trên mạch |
Hiếm gặp |
Tụt huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt |
Rối loạn trên dạ dày-ruột |
Thường gặp |
Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buôn nôn và nôn |
Không rõ |
Táo bón |
|
Rối loạn trên da và mô dưới đa |
Thường gặp |
Mẩn, ngứa, mày đay |
Không rõ |
Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch |
|
Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc |
Thường gặp |
Suy nhược |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Không rõ |
Mất bạch cầu hạt |
Rối loạn gan mật |
Không rõ |
Viêm gan |
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn bất kỳ tác dụng không mong muốn nào chưa được đề cập trong tờ hướng dẫn sử dụng này hoặc các tác dụng không mong muốn trở nên trầm trọng.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
*Cần đặc biệt thận trọng khi dùng VASTAREL 20mg, viên nén bao phim trong các trường hợp:
- Nhìn chung, không khuyên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
- Không dùng thuốc này cho bệnh nhân khi đang lên cơn đau thắt ngực, hoặc không dùng thuốc để điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định. Không dùng thuốc để điều trị nhồi máu cơ tim.
- Thông báo ngay cho bác sĩ khi lên cơn đau thắt ngực. Có thể cần làm thêm các xét nghiệm và thay đổi phác đồ điều trị.
- Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp. Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidine.
- Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dừng thuốc, cần trao đổi lại với các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp (xem thêm phần Tác dụng không mong muốn).
*Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidine cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như (xem thêm phần Liều lượng và cách dùng):
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
- Bệnh nhân trên 75 tuổi.
-Thuốc này có chứa chất tạo màu vàng FCF S (E 110) và đỏ cochineal A (E124) và có thể gây phản ứng dị ứng.
*Lái xe và vận hành máy móc
-Trimetazidine có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
*Thai kỳ
- Có thai: Tốt hơn là không dùng thuốc này khi đang mang thai. Nếu phát hiện có thai trong thời gian đang dùng thuốc, cần hỏi ngay bác sĩ vì chỉ có bác sĩ mới có thể đánh giá được sự cần thiết của việc tiếp tục điều trị.
- Cho con bú: Hiện không có dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Nguyên tắc chung là báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào trong trường hợp đang mang thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Nhằm tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra, Cần thông báo cho bác sĩ và dược sĩ những điều trị đang dùng.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Dưới 30°C
Đóng gói: Hộp 1 lọ x 60 viên
Thương hiệu: Servier International
Nơi sản xuất: Pháp
Nhà sản xuất: Les Laboratoires Servier Industrie
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.