- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nén Biseptol 480mg điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 20 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Sulfamethoxazole: 400mg
Trimethoprim: 80mg
Tá dược: Tinh bột khoai tây, talc, magnesi stearat, tinh bột natri carboxymethyl (loại A), poly vinyl alcol, methyl parahydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, propylen glycol ... vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Biseptol 480 được chỉ định dùng trong trường hợp
- Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Co-trimoxazol:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi E.coli, Klebsiella spp, Enterobacter spp, Morganella morganii, Proteus mirabilis and Proteus vulgaris.
- Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Streptococcuspneumoniae and H.influenzae.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn gây ra bởi Streptococcuspneumoniae and H.influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Shigella bacili.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii và phòng ngừa nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch (như AIDS).
- Tiêu chảy ở người lớn gây ra bởi E.coli.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Người mẫn cảm với co-trimoxazol (sulfamethoxazol phối hợp trimethoprim), sulfonamid hoặc trimethoprim và các thành phần khác của thuốc.
- Chẩn đoán tổn thương nhu mô gan.
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Các bệnh lý nghiêm trọng của hệ tạo máu.
- Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Người bệnh thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi (nguy cơ vàng da nhân).
Liều dùng
* Cách dùng:
Thuốc Biseptol 480 uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn. Uống nhiều nước khi dùng thuốc.
* Liều dùng:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường tiêu hoá do Shigella bacilli và đợt cấp viêm phế quản mạn ở người lớn:
- Liều thông thường là 960mg co-trimoxazol (2 viên Biseptol 480), 2 lần 1 ngày.
- Dùng thuốc 10-14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, 14 ngày đối với đợt cấp viêm phế quản mạn và 5 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Shigellabacilli.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường tiêu hoá do Shigella bacilli và viêm tai giữa cấp ở trẻ em:
- Thường dùng 48mg co-trimoxazol/kg thể trọng/ngày chia làm 2 lần. Không dùng quá liều chỉ định cho người lớn.
- Dùng thuốc 10 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và viêm tai giữa cấp, 5 ngày đối với nhiễm khuẩn do Shigella bacilli.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii ở người lớn và trẻ em:
- Liều đề xuất là 90-120mg co-trimoxazol/kg cân nặng/ngày chia làm 4 lần trong 14-21 ngày.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii:
- Người lớn: 960mg co-trimoxazol (2 viên Biseptol 480), 1 lần/ngày trong 7 ngày.
- Trẻ em: 24mg co-trimoxazol/kg thể trọng, chia làm 2 lần trong 3 ngày liên tục. Liều tối đa 1920 mg (4 viên Biseptol 480).
Tiêu chảy ở người lớn gây ra bởi EF. coli:
- Liều đề xuất là 960mg (2 viên Biseptol 480) mỗi 12 giờ.
* Đối với bệnh nhân suy thận.
- Giảm nửa liều đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin 15-30 ml/phút; Không dùng thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút.
Độ thanh thải creatinin ml/phút | Liều khuyên dùng |
>30 | liều thông thường |
15 - 30 | 1/2 liều thông thường |
<15 | không dùng |
Tác dụng phụ
Xảy ra ở 10% người bệnh. Hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hoá và trên da.
* Hay gặp, ADR> 1/100:
- Toàn thân: Sốt
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
* Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Da: Mày đay.
* Hiếm gặp: ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tự gan.
- Chuyển hoá: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
- Tâm thần: ảo giác.
- Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dung thuốc.
* Quá liều và cách xử trí:
- Chưa xác định được liều gây chết của co-trimoxazol.
- Triệu chứng có thể xảy ra khi quá liều bao gồm chán ăn, buồn nôn, nôn, chóng mặt, nhức đầu, sốt, ngủ gà, mất tỉnh táo, tiểu ra máu hoặc ra tỉnh thể. Giai đoạn sau có thể xuất hiện sự ức chế hoạt động của tủy xương và vàng da.
- Xử trí khi quá liều bao gồm rửa dạ dày, gây nôn, uống nhiều nước nếu thiểu niệu và chức năng thận bình thường.
- Bài tiết trimethoprim tăng khi nước tiểu của người bệnh được acid hóa.
- Cho người bệnh dùng thuốc làm kiềm hóa nước tiểu và làm tăng bài tiết thuốc đó sẽ giúp cho việc bài xuất sulfamethoxazol.
- Xử lý quá liều nói chung được đề xuất là uống thật nhiều nước và theo dõi công thức máu và điện giải.
- Nếu dùng quá liều đề xuất, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
+ Chức năng thận suy giảm.
+ Người dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi, bệnh nhân dùng co-trimoxazol liều cao dài ngày.
+ Phụ nữ có thai, mất nước, suy dinh dưỡng.
+ Co-trimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6PD.
* Đối với phụ nữ có thai và cho con bú:
Thuốc chỉ dùng trong thời gian mang thai nếu bác sĩ đã cân nhắc lợi hại giữa việc dùng thuốc cho mẹ và nguy cơ đối với thai nhi.
Cả trimethoprim và sulfamethoxazol đều thấm vào sữa mẹ, do đó không dùng thuốc khi đang cho con bú.
* Đối với người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không gây tác động tới người lái xe và vận hành máy móc.
Tuy nhiên, cần thận trọng khi các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như đau đầu, chóng mặt, căng thắng, mệt mỏi.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thuốc lợi tiểu thiazid: Dùng đồng thời co-trimoxazol với thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid ở người bệnh lớn tuổi có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu và xuất huyết.
- Phenytoin: Co-trimoxazol làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
- Methotrexat: Sulfonamid làm tăng tác dụng của methotrexat.
- Dẫn xuất sulfonylurea: Co-trimoxazol làm tăng tác dụng của thuốc tiểu đường dẫn xuất sulfonylurea, do đó làm hạ đường huyết mạnh.
- Digoxin: Co-trimoxazol làm tăng nồng độ digoxin trong máu ở bệnh nhân cao tuổi.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Co-trimoxazol làm giảm tác dụng của thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- Pyrimethamin: Co-trimoxazol dùng đồng thời với Pyrimethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Cyclosporin: Ở bệnh nhân ghép thận khi điều trị với co-trimoxazol và cyclosporin, đã có ghi nhận vê các trường hợp rối loạn tạm thời chức năng thận cấy ghép dẫn tới tăng nồng độ creatinin huyết thanh, có thể do tác động của trimethoprim.
- Do cấu trúc hóa học, sulfonamid có thể gây phản ứng dị ứng đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc kháng giáp, thuốc lợi tiểu (acetazolamid và thiazid) và một số thuốc tiểu đường dạng uống khác.
- Co-trimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Thương hiệu: Pharbaco (TW3)
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco (Việt Nam).
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.