Viên nang EUROXIL 500mg điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu, da, viêm họng (10 vỉ x 12 viên)
P06032
Thương hiệu: EuvipharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Cefadroxil monohydrat tương ứng với Cefadroxil 500mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Cefadroxil được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường tiểu cấp, mãn, có biến chứng và tái phát.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Viêm họng và viêm amidan do streptococci tan huyết beta nhóm A, Cefadroxil có hiệu quả trong việc tiêu diệt hoàn toàn Streptococci ở vùng mũi hầu; tuy nhiên hiện tại chưa có các số liệu chứng tỏ hiệu quả của Cefadroxil trong phòng ngừa thấp khớp cấp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, ví dụ: viêm phổi, đợt cấp viêm phế quản mãn, giãn phế quản, vv...
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Cefadroxil chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
Liều dùng
Cefadroxil bền vững với acid, và có thể dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn. Dùng khi ăn có thể giúp giảm các triệu chứng dạ dày-tá tràng mà đôi khi xuất hiện khi điều trị bằng cephalosporin đường uống.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 1 gam mỗi ngày, dùng một lần hay chia làm 2 lần trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp và nhiễm khuẩn xương khớp : Liều thường dùng để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình là 500mg 2lần/ngày; và đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng 1g x 2lần/ngày trong 7-10 ngày hay hơn.
Trẻ em: Dùng Cefadroxil dạng hỗn dịch.
Liều đề nghị hằng ngày ở trẻ em là 30mg/kg/ngày, chia 2 lần mỗi 12 giờ theo như chỉ định. Liều cụ thể được tính theo trọng lượng cơ thể như sau:
dưới 5kg: 1/2 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
5-10kg: 1/2 -1 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
10-20kg: 1-2 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
20-30kg: 2-3 muỗng cà phê uống ngày 2 lần.
Liều lượng cho bệnh nhân suy thận:
Ở bệnh nhân suy thận, liều Cefadroxil phải được điều chỉnh tùy thuộc vào hệ số thanh thải creatinine để ngăn ngừa tích lũy thuốc trong cơ thể. Công thức sau được đề nghị: ở người lớn, liều khởi đầu là 1 g Cefadroxil và liều duy trì (dựa trên độ thanh thải creatinine ml/phút/1,73m2) là 500 mg, với khoảng cách giữa 2 liều như sau :
Hệ số thanh thải creatinine 0-10ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 36 giờ
Hệ số thanh thải creatinine 10-25ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 24 giờ
Hệ số thanh thải creatinine 25-50ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 12 giờ
Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine trên 50ml/phút được điều trị như bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Hướng dẫn pha Cefadroxil hỗn dịch:
Pha nước đun sôi để nguội vào từ từ cho đến vạch đánh dấu trên nhãn, lắc kỹ, thêm nước vào cho đến vạch nếu chưa đủ, sẽ được 30ml hỗn dịch.
Tác dụng phụ
Cefadroxil được dung nạp rất tốt ở mọi lứa tuổi. Tuy vậy ở một số rất ít bệnh nhân thuốc có thể có các tác dụng phụ sau:
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy ít gặp hơn.
Phản ứng quá mẫn: ít gặp như nổi ban, nổi mề đay đã được báo cáo.
- Các triệu chứng này thường khỏi khi ngưng thuốc.
- Các tác dụng phụ khác gồm ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, giảm bạch cầu trung tính thoáng qua
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Các kháng sinh nhóm cephalosporin phải được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Có những bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng về dị ứng chéo từng phần giữa penicillins và cephalosporins và có những trường hợp dị ứng với cả hai loại thuốc (gồm cả sốc phản vệ gây tử vong sau khi dùng đường tiêm chích).
Ðiều trị kháng sinh phổ rộng làm thay đổi vi khuẩn chí bình thường của đại tràng và có thể làm Clostridia sinh sản quá mức.
Thận trọng lúc dùng:
Cefadroxil phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng thận nặng (hệ số thanh thải creatinine nhỏ hơn 50ml/phút/1,73m2).
Dùng Cefadroxil kéo dài có thể gây ra sự quá sản của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi sát bệnh nhân. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần áp dụng các biện pháp thích hợp.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai:
Các nghiên cứu về sinh sản được thực hiện trên chuột nhắt và chuột cống với liều gấp 11 lần của người, và không cho thấy có bằng chứng nào về ảnh hưởng có hại trên sự thụ thai hay trên thai nhi do cefadroxil. Tuy vậy, chưa có những thử nghiệm lâm sàng đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai.
Lúc nuôi con bú:
Cần thận trọng khi sử dụng Cefadroxil ở phụ nữ cho con bú vì thuốc qua được sữa mẹ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng đồng thời với probenecid làm giảm sự bài tiết Cefadroxil ở ống thận, làm tăng và kéo dài thời gian bán hủy thải trừ, và tăng nguy cơ ngộ độc.
Phản ứng Coombs dương tính giả thường xảy ra trên nhiều bệnh nhân, glucose niệu dương tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm Benedict và dung dịch Fehling.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 25°C, tránh ẩm.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 12 viên
Thương hiệu: Euvipharm
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm - Thành viên tập đoàn F.I.T (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.