Viên nang Acemuc 200mg tiêu nhầy, loãng đàm, giảm ho (3 vỉ x 10 viên)
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
40.9k
Đã bán 7.9k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Viên nang Acemuc 200mg là gì?
Viên nang Acemuc 200mg là thuốc được chỉ định dùng có công dụng tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
Thành phần Viên nang Acemuc 200mg
Thành phần
Mỗi 1 viên nang cứng
- Thành phần hoạt chất: Acetylcystein 200mg.
- Thành phần tá dược vừa đủ 1 viên nang cứng: Microcrystalline cellulose, beta carotene, magnesium stearat, colloidal anhydrous silica, orange flavor powder.
Công dụng Viên nang Acemuc 200mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
Thận trọng khi dùng thuốc
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Trẻ em dưới 2 tuổi
- Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
- Quá mẫn với acetylcystein, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (ví dụ, carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.
- Ít gặp, 1/1000 <ADR< 1/100
- Miễn dịch: Tăng mẫn cảm
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiểu chảy, viêm miệng, đau bụng
- Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp
- Thần kinh: Nhức đầu, ù tai
- Hô hấp: Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy
- Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa
- Toàn thân: Sốt - Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Tiêu hóa: Khó tiêu
- Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở
- Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khác khi dùng thuốc
- Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản - phổi nên cần phải tôn trọng.
- Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcysteine cho người có tiền sử dị ứng.
- Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
- Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.
- Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhầy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.
- Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này.
- Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm salicylates máu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai, tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcysteine đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn.
- Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai.
- Nuôi con bằng sữa mẹ: Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu.
Trong trường hợp rất thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều
- Liều dùng acetylcystein có khoảng cách an toàn khá rộng, tuy nhiên, quá liều có thể gặp khi dùng đường tiêm mạch hoặc đường uống liều cao trong điều trị ngộ độc paracetamol.
- Triệu chứng quá liều thường khá nặng: Tụt huyết áp, ức chế hô hấp, co thắt phế quản, tán huyết, đông máu nội mạch rải rác, và suy thận. Một số triệu chứng này có thể còn do tình trạng ngộ độc paracetamol gây ra.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và chăm sóc nâng đỡ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
- Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày
- Người lớn và trẻ em ≥7 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Cách dùng
- Dùng đường uống cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Sanofi
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Sanofi Việt nam (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
Acemuc 200mg là gì và dùng để điều trị bệnh gì?
Acemuc 200mg là một loại thuốc long đờm, có tác dụng làm loãng chất nhầy trong đường hô hấp, giúp dễ dàng ho ra đờm. Thuốc thường được sử dụng để điều trị các bệnh lý về đường hô hấp như:
- Viêm phế quản cấp: Giúp làm loãng đờm, giảm ho.
- Viêm phế quản mạn tính: Hỗ trợ điều trị bằng cách làm loãng đờm, giúp thông thoáng đường thở.
- Các bệnh lý đường hô hấp khác: Đi kèm với triệu chứng đờm đặc, khó khạc.
Acemuc có phải là kháng sinh không?
Không, Acemuc không phải là kháng sinh mà là thuốc long đờm.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng