Viên nén Andol S trị các triệu chứng ho cảm thông thường (25 vỉ x 20 viên)
P11224
Thương hiệu: ImexpharmGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
39.1k
Đã bán 7.1k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Viên nén Andol S là gì?
Viên nén Andol S là thuốc dùng để điều trị các triệu chứng cảm như sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt kèm theo sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết. Viên nén tròn, màu vàng, một mặt viên khắc chữ Andol S, một mặt viên có khắc rãnh ngang ở giữa.
Thành phần Viên nén Andol S
- Paracetamol: 500mg
- Phenylephrine: 10mg
- Chlorpheniramine: 4mg
Công dụng của Viên nén Andol S
Chỉ định
Viên nén Andol S được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các triệu chứng cảm như sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt kèm theo sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ Viên nén Andol S
- Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn nhưng sẽ giảm sau vài ngày.
- Những phản ứng dị ứng thường gặp là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Phenylephrine dạng uống có thể gây đau bụng nhẹ, buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, căng thẳng, khó ngủ, rung giật, nhịp tim nhanh. Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng hiếm khi xảy ra với phenylephrine. Các dấu hiệu dị ứng của phenylephrine bao gồm: Phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt là mặt, lưỡi, họng), chóng mặt nặng, khó thở.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Andol S chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm chéo với pseudoephedrine.
-
Bệnh tim mạch, bệnh phổi, suy gan, suy thận.
-
Tăng huyết áp nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, xơ cứng động mạch, block nhĩ thất, nhịp nhanh thất.
-
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
-
Cường giáp nặng hoặc glaucoma góc hẹp.
-
Người bệnh đang cơn hen cấp.
-
Phì đại tuyến tiền liệt.
-
Tắc cổ bàng quang.
-
Đang dùng MAOI hay đã dùng MAOI trong khoảng 2 tuần trước.
-
Loét dạ dày, tắc môn vị–tá tràng.
-
Trẻ em dưới 11 tuổi.
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc gây buồn ngủ, chóng mặt.
Không dùng cho người bệnh nhiều lần thiếu máu vì chứng xanh tím có thể không biểu hiện rõ mặc dù nồng độ methemoglobin cao.
Không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Không dùng cho người bị tăng nhãn áp.
Dùng thận trọng ở người bệnh nhược cơ vì thuốc có thể làm bệnh trầm trọng hơn.
Không nên dùng cho người bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp dẫn đến suy hô hấp và ngừng thở.
Người cao tuổi (trên 60 tuổi), người suy chức năng gan, thận, đái tháo đường type 1.
Thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh lý về mạch máu như bệnh Raynaud, lưu lượng máu đến não, tay, chân thấp, bệnh nhân cao huyết áp.
Không dùng thuốc cho những bệnh nhân rối loạn tâm trạng như lo âu, khó ngủ hoặc người bệnh đang dùng thuốc có tác dụng kích thích thần kinh.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tiểu khó.
Bệnh nhân nên ngừng dùng thuốc nếu các triệu chứng bệnh kéo dài trên 7 ngày hoặc đi kèm với sốt hoặc có các triệu chứng căng thẳng, chóng mặt, mất ngủ kéo dài trong quá trình dùng thuốc.
Cần cảnh báo với bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens–Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Thuốc có chứa tá dược màu quinolin nên những bệnh nhân có cơ địa dị ứng cần thận trọng khi dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, cần tránh sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Thời kỳ mang thai
Thuốc có ảnh hưởng đến bào thai. Do đó, không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Do đó, không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Uống dài ngày và liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandione.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời paracetamol và liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng độc tính cho gan.
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturate, carbamazepine) gây cảm ứng enzyme ở microsome thể gan làm tăng chuyển hóa paracetamol thành những chất độc hại cho gan.
Phối hợp với isoniazid cũng gây tăng độc tính ở gan.
Không nên sử dụng phối hợp với các thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramine) hoặc guanethidine vì làm tăng tác dụng cao huyết áp của phenylephrine và làm giãn đồng tử đáng kể.
Không dùng chung phenylephrine với các thuốc ức chế monoamine oxydase vì làm tăng tác dụng kích thích tim và cao huyết áp của phenylephrine.
Không nên sử dụng phối hợp với bromocriptine vì nguy cơ gây co mạch hoặc cơn cao huyết áp.
Các thuốc ức chế monoamine oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamine.
Rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của chlorpheniramine maleate.
Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Cách sử dụng Viên nén Andol S
Cách dùng
- Thuốc Andol S dùng đường uống. Uống thuốc sau khi ăn với một ít nước.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: 1 viên x 1–3 lần/ngày.
- Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Quá liều paracetamol: Chẩn đoán sớm rất quan trọng. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl như N-acetylcysteine, dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.
- Quá liều chlorpheniramine maleate: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
- Quá liều phenylephrine hydrochloride: Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha-adrenergic như phentolamin 5–10 mg, tiêm tĩnh mạch; nếu cần có thể lặp lại. Thẩm tách máu thường không có ích. Cần chú ý điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung, chăm sóc y tế.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Chưa có báo cáo.
Đóng gói: 25 vỉ x 20 viên.
Câu hỏi thường gặp
Viên nén Andol S có tác dụng phụ gì không?
Tác dụng phụ của Viên nén Andol S có thể bao gồm buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn, ban đỏ hoặc mày đay, đau bụng nhẹ, nhức đầu, căng thẳng, khó ngủ, rung giật, nhịp tim nhanh. Nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng, nên liên hệ với bác sĩ ngay.
Viên nén Andol S được dùng như thế nào?
Viên nén Andol S được dùng đường uống, uống sau khi ăn với một ít nước. Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi là 1 viên x 1–3 lần/ngày. Liều dùng cụ thể cần được tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Có cần lưu ý gì khi dùng Viên nén Andol S cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?
Phụ nữ mang thai và cho con bú cần cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ trước khi dùng Viên nén Andol S, và nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Không tự ý sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của chuyên gia y tế.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng