Viên nén Tranagliptin 5mg Tipharco điều trị đái tháo đường type 2 (3 vỉ x 10 viên)
P15900
Thương hiệu: TIPHARCODanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Tranagliptin là gì?
Viên nén Tranagliptin là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2. Nó thuộc nhóm thuốc ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4), giúp kiểm soát lượng đường trong máu. Tranagliptin hoạt động bằng cách tăng lượng insulin được sản xuất sau bữa ăn và giảm lượng đường do gan sản xuất. Thuốc này thường được sử dụng cùng với chế độ ăn uống và luyện tập để cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở người lớn mắc bệnh tiểu đường tuýp 2.
Thành phần viên nén Tranagliptin
- Linagliptin 5mg
- Tá dược: Microcrystallin celulose, Lactose, Hydroxypropyl mehthyl cellulose, bột talc, magnesi stearat, colloidal slicon dioxide, macrogol 6000, màu erythrosin, titan dioxyd, màu sunset yellow, màu patent blue V
Chỉ định viên nén Tranagliptin (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị đái tháo đường túyp 2 (T2DM) ở bệnh nhân trưởng thành nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết:
- Đơn trị liệu: Bệnh nhân chưa được kiểm soát đường huyết tốt bằng chế độ ăn và vận động và bệnh nhân không phù hợp điều trị với metformin do không dung nạp hoặc có chống chỉ định do suy thận.
- Phối hợp với: Metformin, proglitazone hoặc sulfonylurea, metformin + sulfonylurea (phác đồ điều trị ba thuốc), insulin dùng cùng hoặc không cùng với metformin. Khi đơn trị liệu và các phác đồ điều trị cùng chế độ ăn kiêng và vận động không kiểm soát tốt đường huyết.
Cách sử dụng viên nén Tranagliptin
Tranagliptin dùng qua đường uống. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
Tác dụng phụ viên nén Tranagliptin
Thường gặp, ADR> 1/100
Tăng lipase.
Ít gặp, 1/1000 <ADR< 1/100:
- Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: Viêm mũi họng.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (tăng kích ứng phế quản).
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
- Rối loạn mô da và mô dưới da: Phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Rối loạn mô da và mô dưới da: Mày đay, phù nề.
- Tăng amylase.
Không rõ nguyên nhân:
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
- Rối loạn mô da và mô dưới da: Pemphigoid bọng nước.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng viên nén Tranagliptin)
Viêm tụy:
Đã có các báo cáo về viêm tụy cấp ở những bệnh nhân dùng linagliptin. Nếu nghi ngờ viêm tụy, nên ngừng sử dụng thuốc.
Hạ đường huyết:
- Linagliptin đơn trị liệu cho thấy một tỷ lệ hạ đường huyết tương đương với giả dược.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng dùng linagliptin như là một phần của điều trị kết hợp với các thuốc không hoặc ít làm hạ đường huyết (metformin, các loại thiazolidinedione), tỷ lệ hạ đường huyết được báo cáo với linagliptin là tương tự với tỷ lệ ở những bệnh nhân dùng giả dược.
- Các sulfonylurea được biết là gây hạ đường huyết. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng linagliptin kết hợp với sulfonylurea. Có thể cân nhắc giảm liều sulfonylurea.
Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp là không dung nạp được galactose, thiếu men lactase hoặc khó hấp thu glucose-galactose không được dùng thuốc này.
Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
- Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng linagliptin trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra ảnh hưởng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp tới độc tính trên khả năng sinh sản. Để thận trọng, tốt hơn nên tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
- Dữ liệu sẵn có về được lực học/độc tính trên động vật cho thấy có sự bài tiết của linagliptin/chất chuyển hóa trong sữa động vật mẹ. Chưa biết liệu thuốc có được bài tiết trong sữa mẹ không. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác):
- Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Liragliptin là một chất ức chế dựa trên cơ chế từ yếu đến trung bình và ức chế cạnh tranh yếu đối với CYP isozyme CYP3A4, nhưng không ức chế các CYP isozyme khác. Thuốc không phải là chất gây cảm ứng với các CYP isozyme.
- Linagliptin là một cơ chất P-glycoprotein và ức chế vận chuyển digoxin qua trung gian P-glycoprotein với hoạt lực thấp.
Dựa trên các kết quả này và những nghiên cứu tương tác thuốc trên in vivo, liragliptin được xem là ít có thể gây tương tác với các cơ chất P-gp khác.
Chống chỉ định viên nén Tranagliptin (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân đái tháo đường túyp 1 hay bệnh nhân đái tháo đường có nhiễm toan ceton.
Bảo quản: Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên nén bao phim
Thương hiệu: Tipharco
Nơi sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Tipharco (Việt Nam)