Thuốc điều trị đau thần kinh Maxxneuro 75mg (3 vỉ x 10 viên/hộp)
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nang chứa:
MAXXNEURO®75
Pregabalin ............75 mg
Tá dược: lactose, tinh bột bắp, copovidone, nước tinh khiết vđ 1 viên
Công dụng
- Điều trị đau thần kinh trong bệnh lý thần kinh ngoại biên do đái tháo
đường.
- Điều trị đau đây thần kinh sau nhiễm virus herpes.
- Liệu pháp điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân người lớn bị động kinh cục
bộ.
- Điều trị đau nhức toàn thân (đau xơ cơ).
- Điều trị đau dây thần kinh trong tổn thương tủy sống.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân quá mẫn cảm với pregabalin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức bào chế.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1%
Toàn thân: đau bụng, phản ứng dị ứng, sốt.
Hệ tiêu hóa: viêm da dày ruột, tăng cảm giác thèm ãn, khô miệng,
táo bón, đầy hơi, nôn, buốn nôn.
Hệ mạch máu và bạch huyết: vét bam máu.
Rối loạn đỉnh dưỡng-chuyễn hóa: phù ngoại biên, tăng cân, phù,
ứ dịch, hạ đường huyết.
Hệ cơ xương: đau khớp, vọp bẻ ở chân, đau cơ, yếu cơ; đau lưng,
co thất cơ.
Hệ thần kinh: lo ââu, mắt nhân cách, giảm cảm giác, giảm tính dục, rung giật nhãn cầu, dị cảm, an thần, ngắn ngơ, co giật, choáng váng, buồn ngủ, mất điều hòa, nhức đầu, rung, ý nghĩ bất thường, rối loạn thăng bằng, bệnh thần kinh, dáng đi bất thường, mệt mỏi suy nhược, nhằm lẫn, mắt phối hợp. chóng mặt.
Da và các phần phụ: ngứa.
Các giác quan: viêm kết mạc, nhìn đôi, viêm tai giữa, ù tai, nhỉ
mờ, đau vùng hâu-thanh quản.
Hệ niệu-sinh dục: rôi loạn khoái cảm, liệt dương, tiểu lắt nhắt, tiểu
không kiểm soát.
Ít gặp, 1%0 < ADR < 1%
Toàn thân: áp-xe, viêm tế bào, ớn lạnh, khó chịu, cứng cổ, đau
vùng chậu, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
Hệ tim mạch: thuyên tắc tĩnh mạch sâu, suy tim, tụt huyết áp, hạ
huyết áp tư thế đứng, rối loạn mạch máu võng mạc, ngất.
Hệ tiêu hóa: viêm túi mật, sỏi mật, viêm đại tràng, nuốt khó, viêm
thực quản, viêm dạ dày, xuất huyết đạ dày ruột, tiêu phân đen, loét miệng, viêm tụy, xuất huyết trực tràng, phù lưỡi.
Hệ mạch máu và bạch huyết:thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan,
thiếu máu nhược sắc, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết, giảm tiểu câu.
Hệ cơ xương: bệnh lý khớp.
Hệ thần kinh: giấc mơ bất thường, bối rối, lãnh cảm, mắt ngôn
ngữ, dị cảm quanh miệng, rỗi loạn vận ngôn, ảogiác, chông đổi,
tăng cảm giác đau, tăng cảm, chứng tăng động, giảm động, giảm
trương lực, tăng tính dục, rung giật cơ, đau thân kinh.
Da và các phần phụ: hói đầu, đa khô, chàm, rậm lông, loét da, mề
đay, phát ban bọng nước.
Các giác quan: sự điều chỉnh bất thường, viêm bờ mí, khô mắt,
xuấthuyết nhãn câu, tăng thính lực, sợ ánh sáng, phù võng mạc,
mất vị giác, rỗi loạn vị giác.
Hệ niệu-sinh dục: xuất tinh bất thường, albumin niệu, vô kinh, đau bụng kinh, tiêu khó, tiểu máu, sỏi thận,huyếttrắng, rong kinh,
rong huyết, viêm cầu thận, thiểu niệu, bí tiểu, bất thường trong
nước tiểu.
Hiếm gặp, ADR < 1%o
Toàn thân: phản ứng dạng phản vệ, báng bụng, u hạt, nôn nao khó
chịu, sốc.
Hệ tìm mạch: ST chênh xuống, rung thất
Hệ tiêu hóa: Viêm miệng áp-tơ, loét thực quản, áp xe nha chu.
Hệ mạch máu và bạch huyết: xơ hóa tủy, đa hồng cau,
prothrombin giảm, ban xuất huyết, tăng tiểu cầu nguyên phát.
Rối loạn dinh dưỡng-chuyển hóa: giảm dung nạp glucose, tinh
thê urate niệu.
Hệ cơ xương: loạn đưỡng sụn, co thắt toàn thẻ.
Hệ thần kinh: nghiện, hội chứng tiểu não, hôn mê, mê sảng, ảo
tưởng, rỗi loạn thân kinh thực vật, rối loạn vận động, loạn trương
lực cơ, bệnh lý não, hội chứng ngoại tháp, hội chứng guillain-barré, giảm cảm giác dau, tăng áp dực nội sọ, phản ứng vui buồn thất thường, hoang tưởng, viêm thần kinh ngoại biên, roi loan tính cách, trầm cảm tâm lý, phản ứng tâm thần phân liệt, rối loạn giấc ngủ, vẹo cổ, cứng khít
Hệ hô hấp: ngưng thở, viêm tiểu phế quản, nắc cụt, co thắt thanh
quản, phù phối, xơ hóa phổi, ngáp.
Da và các phần phụ: phù mạch, viêm da tróc vảy, bệnh hắc tố,
bệnh về móng, ban xuất huyết, phát ban ngứa, teo da, hoại tử da, u da, hội chứng Stevens-Johnson.
Các giác quan: đồng tử không đều, mù, loét giác mạc, lồi mắt, liệt
các cơ ngoài nhãn câu, viêm mống mắt, viêm giác mạc, viêm kết
giác mạ, co đồng tử, giãn đồng tử, quáng gà, liệt vận nhãn, teo thần kinh thị giác, phù gai thị, rối loạn khứu giác, sụp mi, viêm màng bồ đào.
Hệ niệu-sinh dục: suy thận cấp, viêm bao quy đầu, u bảng quang,
viêm cô tử cung,giao hợp đau, viêm mào tinh hoàn, tiết sữa ở phụ
nữ, viêm cầu thận, rối loạn buồng trứng, viêm bể thận.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Theo dõi sự xuất hiện hay xâu đi của tình trạng trằm cảm, ý nghĩ hay hành vi tự tử, hay bat kỳ các thay đổi hành vi bất thường khác.
Theo dõi tăng cân và/hay ứ dịch, có thể làm nặng thêm hay dẫn đến suy tim. Đánh giá cần thận tiền sử lạm dụng thuốc của bệnh nhân và quan sát các dấu hiệu họ dùng sai hay lạm dụng pregabalin.
Trẻ em: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác minh.
Người già: do suy giảm chức năng thận liên quan đến tuổi tác nên có thể cần điều chỉnh liều dùng.
Suy tim: lưu ý khi dùng cho bệnh nhân tím nhóm NYHA III hay IV.
Tăng Creatine kinase đã được ghi nhận. Ngưng dùng pregabalin nếu chẩn đoán hay nghỉ ngờ bị bệnh cơ hoặc nông độ creatine kinase tăng đáng kể.
Giảm tiểu cầu đáng kẻ trên lâm sàng đã được báo cáo.
Ngưng điều trị: ngưngthuốc từ từ (tối thiểu I tuần) nhằm giảm tối
đa khả năng tăng tần suất các cơn ở bệnh nhân rối loạn co giật. Mắt ngủ, buồn nôn, nhức đầu, và tiêu chây đã được ghi nhận khi ngưng thuốc nhanh hay đột ngột.
Tác động trên mắt: giảm thị lực, thay đỗi thị trường, và các thay đổi khi soi đáy mắt đã được ghi nhận.
Phù ngoại biên: đã được ghi nhận. Thường xảy ra ở các bệnh nhân
dùng pregabalin và thuốc trị đái tháo đường thiazolidinedione.
Kéo dài khoảng PR (3 đến 6 mili giây) đã được ghi nhận; Khác biệt
thay đổi trung bình không đi kèm với tăng nguy cơ kéo dài PR hơn
25% so với ban đầu, đang điều trị PR hơn 200 mili giây, hay tăng
nguy cơ blốc nhĩ thất độ hai hay ba.
Nguy cơ có ý nghĩ hay hành vi tự tử cóthể tăng. Điều này CÓthê
xuất hiện sớm trong tuần lễ đầu sau khi bắt đầu điều trị và tiếp tục
xảy ra trong suốt thời gian điều trị.
Tăng cân đã được ghi nhận.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng chung với các thuốc ức chế men chuyển (ví du, captopril) có thể làm tăng nguy cơ phù mạch và nỗi mề đay. Nên liên hệ với nhân viên y tế ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Bệnh nhân cần điều trị cùng với các thuốc ức chế thần kinh trung ương (ví dụ, chất cồn, lorazepam, oxycodone) có thê thấy xuất hiện thêm các tác động về nhận thức và chức năng vận động thô. Tránh dùng chung với rượu, bia.
Cả pregabalin va thiazolidinediones (ví dụ, pioglitazone) đều có thể gây tăng cân và/hay ứ dịch, có thể làm nặng thêm hay dẫn đến suy tim. Lưu ý khi sử dụng. Theo đối bệnh nhân. Nếu nghỉ ngờ có tương tác thuốc, có thể cần chỉnh liều của một hay cả hai thuốc.
Bảo quản: Ở nhiệt độ dưới 30 °C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên nang. Hộp 1 vỉ, 3 vỉ và 10 vỉ
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
*Pharmacity cam kết chỉ bán sản phẩm còn dài hạn sử dụng.