- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc thần kinh
Viên nang Lyrica 150mg điều trị đau thần kinh và rối loạn lo âu (4 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nang Lyrica 150mg là gì?
Lyrica 150mg là sản phẩm của Tập đoàn Pfizer, thành phần chính là Pregabalin, là thuốc dùng để điều trị đau thần kinh ở người lớn, điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo động kinh toàn thế thứ phát ở người lớn, điều trị rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn, điều trị đau cơ xơ hóa.
Thành phần Lyrica 150mg
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Hoạt chất: 150 mg pregabalin.
- Tá dược: Monohydrat lactose, tinh bột ngô, talc, vỏ nang (chứa gelatin, nước, titan dioxid, sắt oxid đỏ, natri laurilsulfat, silica colloidal khan, mực in màu đen SW-9008/-9009).
Công dụng của Lyrica 150mg
Chỉ định
Pregabalin được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Ðiều trị đau thần kinh ở người lớn
- Ðiều trị động kinh
- Pregabalin được chỉ định điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo động kinh toàn thế thứ phát ở người lớn.
- Ðiều trị rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn
- Ðiều trị đau cơ xơ hóa
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Lyrica 150mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Phù ngoại vi, phù nề, dáng đi bất thường, ngã, cảm giác say, mệt mỏi, tăng trọng lượng.
- Hô hấp: Viêm mũi họng.
- Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, tâm trạng hưng phấn, lú lẫn, cáu kỉnh, mất phương hướng, mất ngủ, giảm ham muốn, chứng hay quên, suy giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, loạn cảm, giảm mê, an thần, rối loạn thăng bằng, hôn mê.
- Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi.
- Tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn , táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng, khô miệng.
- Tim: Rối loạn nhịp tim
- Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút cơ, đau khớp, đau lưng, đau chân tay, co thắt cổ tử cung.
- Sinh sản: Rối loạn cương dương.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Phù toàn thân, phù mặt , tức ngực, đau, sốt, khát nước, ớn lạnh, suy nhược.
- Tim: Nhịp tim nhanh, block nhĩ thất độ một, nhịp tim chậm xoang, suy tim sung huyết.
- Mạch máu: Tụt huyết áp, tăng huyết áp, bốc hỏa, đỏ bừng.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, viêm mũi, ngáy, khô mũi.
- Tiêu hóa: Bệnh trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm cảm giác miệng.
- Da và mô dưới da: Phát ban sẩn , mày đay, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: Sưng khớp, đau cơ, co giật cơ, đau cổ, cứng cơ.
- Thận và tiết niệu: Tiểu không kiểm soát, khó tiểu.
- Sinh sản: Rối loạn chức năng tình dục, chậm xuất tinh, đau bụng kinh, đau vú.
- Chỉ số sinh hoá: Creatine phosphokinase trong máu tăng, glucose máu tăng, số lượng tiểu cầu giảm, creatinin máu tăng, kali máu giảm.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng khi sử dụng
- Các bệnh nhân với các bệnh di truyền hiếm gặp về rối loạn dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Một số bệnh nhân tiểu đường bị tăng cân khi dùng pregabalin có thể cần điều chỉnh việc dùng các thuốc hạ đường huyết.
- Cần ngưng sử dụng pregabalin ngay nếu có triệu chứng phù mạch, như phù mặt, phù quanh miệng, hoặc phù đường hô hấp trên.
- Điều trị bằng pregabalin thường xảy ra chóng mặt và buồn ngủ, có thể tăng nguy cơ xảy ra các tại nạn do chấn thương (ngã) ở người cao tuổi. Đã có các báo cáo sau khi lưu hành thuốc về mất ý thức, lú lẫn và sa sút tinh thần.
- Đã có báo cáo về tình trạng mờ mắt nhất thời và một số thay đổi khác về thị lực trên bệnh nhân dùng pregabalin. Khi ngưng dùng thuốc, các triệu chứng về thị lực này có thế sẽ hết hoặc giảm bớt.
- Chưa có các dữ liệu đầy đủ về việc ngưng sử dụng kết hợp pregabalin với các thuốc chống động kinh khác để chuyển sang đơn trị liệu với pregabalin, sau khi đã kiểm soát được cơn động kinh với điều trị kết hợp.
- Trong điều trị ngắn hạn và dài hạn với pregabalin, sau khi ngưng thuốc, đã quan sát thấy hội chứng cai thuốc trên một số bệnh nhân. Các tác dụng được nhắc đến gồm có: mất ngủ, đau đầu, buồn nôn, lo lắng, vã mồ hôi và tiêu chảy.
- Cũng như bất kỳ loại thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương (CNS) nào, cần đánh giá cẩn thận bệnh nhân về tiền sử lạm dụng thuốc và quan sát các dấu hiệu dùng sai hay lạm dụng pregabalin trên bệnh nhân.
- Đã có báo cáo răng chức năng thận được cải thiện sau khi ngừng hoặc giảm liều pregabalin.
- Do dữ liệu trên các bệnh nhân suy tim sung huyết nặng còn hạn chế, cần thận trọng khi dùng pregabalin trên các bệnh nhân này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Pregabalin có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ và do vậy có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Bệnh nhân được khuyên không nên lái xe, vận hành máy phức tạp hoặc tham gia các hoạt động mạo hiểm khác cho đến khi biết được thuốc có ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các hoạt động này không.
Thời kỳ mang thai
- Không nên dùng pregabalin khi đang mang thai trừ khi lợi ích cho người mẹ vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Phải sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả cho phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ khi dùng pregabalin
Thời kỳ cho con bú
- Pregabalin được bài tiết vào sữa ở phụ nữ đang cho con bú. Do tính an toàn của pregabalin ở trẻ sơ sinh chưa được biết, không khuyến cáo nuôi con bằng sữa mẹ trong khi đang điều trị bằng pregabalin. Khi quyết định nên ngừng nuôi con bằng sữa mẹ hay ngừng điều trị bằng pregabalin, nên cân nhắc lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ cho trẻ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ.
Tương tác thuốc
- Pregabalin có thể ảnh hưởng tới tác dụng của ethanol và lorazepam.
- Pregabalin dường như làm tăng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động tổng thể gây ra bởi oxycodon.
- Đã có các báo cáo về suy hô hấp và hôn mê ở bệnh nhân dùng pregabalin và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
- Đã có các báo cáo sau khi lưu hành về các biến cố liên quan đến giảm chức năng đường tiêu hóa dưới (ví dụ: Tắc ruột, liệt ruột gây tắc nghẽn, táo bón) khi dùng pregabalin với các thuốc có khả năng gây táo bón, ví dụ như thuốc giảm đau nhóm opioid.
Cách dùng Lyrica 150mg
Cách dùng
- Pregabalin có thể uống cùng thức ăn hoặc không.
Liều dùng
- Người lớn
- Khoảng liều dùng từ 150 mg đến 600 mg mỗi ngày được chia thành 2-3 lần.
- Đau thần kinh: Điều trị với pregabalin có thể bắt đầu với liều 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng thời gian 3-7 ngày, và nếu cần, có thể tăng đến liều tối đa 600 mg/ngày sau khoảng 7 ngày điều trị thêm.
- Đau cơ xơ hóa: Liều thông thường với hầu hết bệnh nhân là từ 300 mg đến 450 mg/ngày được chia làm 2 lần. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị tốt hơn với liều 600 mg/ngày. Nên khởi đầu với liều 75 mg, 2 lần/ngày (tức 150 mg/ngày) và có thể tăng lên đến 150 mg, 2 lần/ngày (tức 300 mg/ngày) trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và khả năng dung nạp.
- Bệnh nhân không có đáp ứng đầy đủ với liều 300 mg/ngày có thể tăng lên liều 225 mg, 2 lần/ngày (tức 450 mg/ngày). Nếu cần thiết, ở một số bệnh nhân, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng lên mức liều tối đa là 600 mg/ngày sau 1 tuần điều trị thêm.
- Động kinh: Có thể bắt đầu điều trị bằng pregabalin với liều 150mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau 1 tuần. Có thể tăng đến liều tối đa 600 mg/ngày sau 1 tuần điều trị thêm.
- Rối loạn lo âu lan tỏa: Khoảng liều dùng từ 150 mg - 600 mg mỗi ngày được chia thành hai hoặc ba lần. Cần thường xuyên đánh giá lại nhu cầu điều trị. Có thể bắt đầu điều trị bằng pregabalin với liều 150 mg/ngày. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng liều tới 300 mg/ngày sau 1 tuần điều trị. Sau khi điều trị thêm 1 tuần liều dùng có thể tăng tới 450 mg/ngày. Có thể tăng đến liều tối đa 600 mg/ ngày sau 1 tuần điều trị thêm.
- Nếu phải ngưng dùng pregabalin, cần giảm liều từ từ trong thời gian tối thiểu là 1 tuần.
- Trẻ em
- Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên (12-17 tuổi).
- Người già (trên 65 tuổi)
- Bệnh nhân cao tuổi có thể cần giảm liều pregabalin do giảm chức năng thận.
- Bệnh nhân suy thận
- Việc giảm liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận phải tùy theo độ thanh thải creatinin (CLcr), như được chỉ ra trong Bảng 1 và được xác định theo công thức sau:
CL cr (ml / phút) =(x 0,85 đối với bệnh nhân nữ)
-
- Pregabalin được loại bỏ hiệu quả khỏi huyết tương bằng thẩm tách máu (50% lượng thuốc trong 4 giờ). Đối với bệnh nhân đang thẩm tách máu, liều dùng hàng ngày của pregabalin nên được điều chỉnh dựa trên chức năng thận. Ngoài liều hàng ngày, một liều bổ sung nên được dùng ngay sau khi điều trị chạy thận nhân tạo 4 giờ một lần (xem Bảng 1).
Bảng 1 . Điều chỉnh liều Pregabalin dựa trên chức năng thận
Độ thanh thải creatinin (CLcr) (mL / phút) |
Tổng liều pregabalin hàng ngày * | Chế độ liều lượng | |
Liều khởi đầu (mg / ngày) |
Liều tối đa (mg / ngày) |
||
≥ 60 | 150 | 600 | BID hoặc TID |
≥30 - <60 | 75 | 300 | BID hoặc TID |
≥15 - <30 | 25 - 50 | 150 | Một lần hàng ngày hoặc BID |
<15 | 25 | 75 | Một lần hàng ngày |
Liều bổ sung sau khi thẩm tách máu (mg) | |||
25 | 100 | Liều duy nhất + |
TID = Ba lần chia
BID = Hai lần chia nhỏ
* Tổng liều hàng ngày (mg / ngày) nên được chia theo chỉ định của chế độ liều để cung cấp mg / liều
-
- Liều bổ sung là một liều bổ sung duy nhất
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên nang cứng
Thương hiệu: PFIZER
Nơi sản xuất: Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH (Đức)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.