Théostat LP 100mg (2 vỉ x 15 viên)
Danh mục
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Theophylline monohydrate 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim: hydroxymethylcellulose độ nhớt cao, lactose, magnesium stearate, colloidal silica.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Hen phế quản khó thở kịch phát.
- Khó thở mãn do hen.
- Co thắt phế quản do liên quan đến bệnh phế quản mạn tính và bệnh phổi có kèm theo sung huyết.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Trẻ em dưới 3 tuổi.
- Không chịu được Theophylline.
Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
- Liều lượng: Liều lượng tùy phản ứng của từng người đối với thuốc căn cứ trên hiệu quả và tác dụng không mong muốn.
- Trẻ em:
+ Đối với trẻ em trên 3 tuổi, liều lượng từ 10 - 16mg/kg. Chia làm 2 lần, sáng và tối, cách nhau 12 giờ.
+ Liều dùng có thể tăng dần 50 đến 100mg tùy theo khả năng dung nạp thuốc và kết quả trị liệu (theo dõi nồng độ theophylline huyết).
+ Liều cao hơn có thể dùng (không vượt quá 20mg/kg/ngày); trong trường hợp này, cần theo dõi nồng độ theophylline trong huyết.
- Theo liều có thể xem là chỉ định, lượng trung bình là 13mg/kg/ngày tương ứng với số lượng sau:
Trọng lượng
Viên 100mg Trọng lượng Viên 100mg
Dưới 9kg
1
29 đến 33kg
4
9 đến 13kg
1 ½
33 đến 37kg
4 ½
13 đến 17kg
2
37 đến 41kg
5
17 đến 21kg
2 ½
41 đến 45kg
5 ½
21 đến 25kg
3
45 đến 49kg
6
(có thể chuyển
qua liều 300mg)
25 đến 29kg
3 ½
(Liều lượng đúng cho 24 giờ)
- Người lớn: dùng thuốc 2 lần/ngày: Liều dùng trung bình là 10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, sáng và tối. Trong lâm sàng, liều khởi đầu là 600mg mỗi ngày, chia làm 2 lần. Hiệu quả điều trị có thể quan sát thấy kể từ ngày điều trị thứ ba. Nếu hiệu quả điều trị chưa đủ và không có tác dụng phụ, có thể tăng liều thêm 150mg tới khi đạt kết quả mong muốn.
+ Trong một số trường hợp, có thể dùng hơn liều 900mg/ngày, nên theo dõi nồng độ theophyllin huyết (4 giờ sau khi dùng liều buổi sáng của ngày thứ ba).
+ Cần phải tuân thủ đúng theo toa của bác sĩ.
Cách dùng
- Nuốt viên thuốc hoàn toàn với nửa cốc nước, không nhai, không cắn.
Tác dụng phụ
- Như mọi hoạt chất khác, thuốc này có thể gây các tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu cho một số bệnh nhân:
- Tùy theo từng bệnh nhân, nhưng chủ yếu là: buồn nôn, nôn, đau bụng, nhức đầu, kích thích, mất ngủ, nhịp tim nhanh.
- Các tác dụng ngoại ý có thể trở thành những dấu hiệu đầu tiên của việc sử dụng thuốc quá liều. Hãy thông báo cho bác sĩ. Thử nồng độ Theophyllin trong máu có thể cần thiết, để có được sự điều chỉnh liều thích ứng.
Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn những tác dụng không mong muốn hay khó chịu khác không được nêu trong toa thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Hãy thông báo cho bác sĩ trong các trường hợp sau:
- Có thai
- Suy tim hoặc thiểu năng mạch vành
- Suy gan
- Cường giáp
- Tiền sử động kinh
- Loét dạ dày hoặc tá tràng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em
Thai kỳ
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có thai hoặc cho con bú. Việc sử dụng thuốc này nên tránh, nhất là trong thời gian mang thai.
Quá liều
- Ở trẻ em: kích động, nói nhiều, lú lẫn tâm thần, nôn nhiều lần, sốt cao, tim đập nhanh, rung thất, co giật, giảm huyết áp, rối loạn hô hấp, tăng thông khí kèm theo suy giảm hô hấp, hiếm gặp các trường hợp loét và chảy máu dạ dày - ruột.
- Ở người lớn: co giật, sốt cao và ngừng tim.
- Điều trị: rửa dạ dày, điều trị trong một đơn vị điều trị chuyên khoa.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Không dùng thuốc này đồng thời với troleandomycin vì có thể xảy ra sử dụng quá liều.
- Khi dùng thuốc này với erythromycin có thể làm tăng nồng độ theophyllin trong máu.
- Cimetidine làm tăng nồng độ theophylline trong máu: nếu dùng đồng thời, hãy giảm liều lượng theophylline.
- Nguy cơ giảm nồng độ và hoạt tính của theophyllin: nếu dùng kết hợp với các chất gây cảm ứng enzyme (phenobarbital, carbamazepine, phenytoin, rifampicin).
- Để tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra với nhiều loại thuốc, nên thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ của bạn bất kỳ thuốc điều trị nào hiện đang sử dụng.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C và tránh ẩm
Đóng gói: Hộp 30 viên nén bao phim
Thương hiệu: Pierre-Fabre
Nơi sản xuất: Pierre Fabre Medicament (Pháp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.