- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Hệ hô hấp
Viên nén Meyerlukast 10mg dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính (10 vỉ x 10 viên)
P15660
Thương hiệu: Meyer-BPCDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nén Meyerlukast 10mg là gì?
Meyerlukast 10mg là thuốc dạng viên nén bao phim, được sử dụng để dự phòng, điều trị bệnh hen phế quản mạn tính ở trẻ em và người lớn hoặc viêm mũi dị ứng theo mùa.
Thành phần viên nén Meyerlukast 10mg
- Montelukast (Montelukast Natri) 10mg
- Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose 101, PVP K30, Natri lauryl sulfat, Natri croscamellose, Aerosil, Magnesi stearate, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Brown, Erythrosin red, Quinilin yellow, Talc, Titan dioxyd.
Công dụng thuốc Meyerlukast 10mg
Meyerlukast 10mg có thành phần chính Montelukast được bác sĩ chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Meyerlukast 10mg được sử dụng để kiểm soát và ngăn ngừa các triệu chứng do bệnh hen suyễn như thở khò khè và khó thở.
- Thuốc được dùng để ngăn ngừa các vấn đề bệnh hô hấp như co thắt phế quản do vận động quá mức gây ra.
- Meyerlukast có tác dụng giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng chẳng hạn như hắt hơi, nghẹt mũi, sổ mũi, ngứa mũi.
- Điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi
- Có tác dụng giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng vào ban ngày và ban đêm.
- Điều trị các triệu chứng của dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.
Chỉ định
Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyển ở người lớn và thanh thiêu niên từ 15 tuổi trở lên.
Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn.
Tác dụng phụ của Meyerlukast 10mg
Các tác dụng không mong muốn trong hậu mãi được liệt kê dưới đây theo các hệ cơ quan và tần suất. Tần suất được ước tính dựa trên các thử nghiệm lâm sàng liên quan. Tần suất được xác định như sau: rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100 và < 1/10), ít gặp (> 1/1000 và< 1/100), hiếm gặp (> 1/10 000 và < 1/1000) và rất hiếm gặp (< 1/10 000).
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ | Tần suất |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên* | Rất thường gặp |
Rối loạn Máu và hệ bạch huyết | Tăng nguy cơ chảy máu | Hiếm gặp |
Rối loạn Hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn bao gồm cả sốc phản vệ | ít gặp |
Thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan | Rất hiếm gặp | |
Rối loạn tâm thần
|
Mơ bất thường bao gồm cả những cơn ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động, trầm cảm, kích thích (cáu gắt, bồn chồn, rùng minh) | ít gặp |
Rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ | Hiếm gặp | |
Ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và có hành vi tự tử. | Rất hiếm gặp | |
Rối loạn Hệ thần kinh trung ương | Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm nhạy cảm, co giật | ít gặp |
Rối loạn Tim mạch | Đánh trống ngực | Hiếm gặp |
Rối loạn Hô hấp, lồng ngực và trung thất | Chảy máu cam | ít gặp |
Hội chứng Churg-Strauss (CSS) | Rất hiếm gặp | |
Tăng bach cầu ưa eosin ở phổi | Rất hiếm găp | |
Rối loạn Hệ tiêu hóa
|
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn | thường gặp |
Khô miệng, khó tiêu | ít gặp | |
Rối loạn Gan mật | Nồng độ transaminase huyết thanh (AST, ALT) tăng cao | Thường gặp |
Viêm gan (bao gồm cả ứ mật, tổn thương tế bào gan và tổn thương gan dạng phức tạp) | Rất hiếm gặp | |
Rối loạn Da và mô dưới da | Phát ban* | Thường gặp |
Bầm tím, nổi mề đay, ngứa | ít gặp | |
Phù mạch | Hiếm gặp | |
Hồng ban nút, hồng ban đa dạng | Rất hiếm gặp | |
Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết | Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút | ít gặp |
Rối loạn chung | Sốt** | Thường gặp |
Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề | ít gặp |
Thận trọng khi dùng thuốc
Các lưu ý khi sử dụng thuốc Meyerlukast 10mg
- Không dùng thuốc khi người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng các loại thuốc khác đồng thời có chứa thành phần tương tự như corticosteroid.
- Không sử dụng thuốc Meyerlukast 10mg để điều trị cơn suyễn cấp.
- Không thay thế corticosteroid dạng viên uống bằng Montelukast nếu như không có sự chỉ định của bác sĩ.
- Không sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai, chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết và tốt nhất tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Hiện cũng chưa thể kết luận thuốc có tiết vào trong sữa mẹ hay không. Tuy nhiên người dùng cần thận trọng sử dụng trong thời kỳ cho con bú và hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Không sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì Meyerlukast 10mg có thể gây hoa mắt, chóng mặt, khiến cơ thể mệt mỏi.
- Khi các triệu chứng đã thuyên giảm, người bệnh không tự ý ngưng sử dụng thuốc.
- Giảm liều các thuốc phối hợp: Thuốc giãn phế quản, corticosteroid dạng hít hoặc uống. Không nên thay thế đột ngột thuốc corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng Montelu.
- Người bệnh không nên tiếp tục dùng thuốc Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khi sử dụng Meyerlukast 10mg.
Thận trọng
- Co thắt phế quản trong cơn hen suyễn cấp.
- Nên khuyên bệnh nhân có sẵn thuốc cứu nguy thích hợp. Có thể tiếp tục điều trị bằng montelukast trong lúc cơn hen suyễn cấp trầm trọng.
- Trong khi có thể giảm liều corticosteroid dạng xịt từ từ dưới sự giám sát y tế, không nên dùng montelukast thay thế đột ngột cho corticosteroid dạng xịt hoặc dạng uống.
- Không nên dùng montelukast như một liệu pháp đơn trị để điều trị và kiểm soát sự co thắt phế quản do hoạt động. Những bệnh nhân bị hen suyễn nặng thêm sau khi hoạt động nên tiếp tục chế độ điều trị thường dùng với các thuốc chủ vận beta dạng xịt để phòng ngừa và có thể dùng thuốc chủ vận beta dạng xịt có tác động ngắn để cứu nguy.
- Những bệnh nhân nhạy cảm với aspirin nên tránh tiếp tục dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid trong khi dùng montelukast. Mặc dù montelukast có hiệu lực trong việc cải thiện chức năng đường hô hấp ở những người bị hen suyễn nhạy cảm với aspirin, nhưng chưa chứng tỏ loại bỏ được đáp ứng gây co phế quản do aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác ở những bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin.
- Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose, không nên sử dụng thuốc này.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở thú không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng montelukast nếu thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
- Chưa biết montelukast có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng montelukast ở người mẹ đang cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Người lái xe hay vận hành máy móc cẩn thận trong khi sử dụng thuốc vì thuốc có thể gây kích động, hoa mắt, mệt mỏi.
Tương tác thuốc
- Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, liều lâm sàng khuyến cáo của montelukast không có ảnh hưởng quan trọng về mặt lâm sàng trên dược động học của các thuốc sau: Theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc ngừa thai dạng uống (ethinyl estradiol/ norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.
- Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở những người dùng đồng thời với phenobarbital. Do montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9, nên dùng thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
- Các nghiên cứu In vitro cho thấy montelukast là chất ức chế mạnh CYP 2C8. Tuy nhiên, thông tin từ một nghiên cứu tương tác thuốc trên lâm sàng liên quan giữa montelukast và rosiglitazon (chất nền thăm dò đại diện cho các thuốc chuyển hóa chủ yếu bởi CYP 2C8) đã chứng minh montelukast không ức chế CYP 2C8 in vivo. Do đó, không đoán trước được montelukast có làm thay đổi đáng kể sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi enzym này (như paclitaxel, rosiglitazon và repaglinid).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kì dược chất nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Cách dùng Meyerlukast 10mg
Cách dùng
- Thuốc sử dụng để uống vào lúc no hoặc lúc đói;
- Đối với những các trường hợp người bệnh bị hen suyễn hoặc người vừa bị hen suyễn vừa bị bệnh viêm mũi dị ứng thì nên sử dụng thuốc vào buổi tối.
- Đối với người bệnh bị viêm mũi dị ứng thì có thể linh hoạt thời gian sử dụng, phù hợp với tình trạng bệnh.
Liều lượng viên nén Meyerlukast 10mg cho người lớn:
- Bệnh nhân trên 15 tuổi bị bệnh hen hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày dùng 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.
- Với người trưởng thành bị viêm mũi dị ứng: Uống 10mg mỗi ngày 1 lần.
- Liều duy trì chữa bệnh hen suyễn: Uống 10mg mỗi ngày 1 lần nên dùng vào buổi tối.
- Liều dùng thông thường đối với người lớn để phòng co thắt phế quản: Uống 10mg mỗi ngày 1 lần, nếu có tập thể dục nên uống trước 2 tiếng và liều bổ sung không nên dùng trong vòng 24 giờ tính từ thời gian sử dụng của liều gần nhất.
Liều lượng cho trẻ em bị viêm mũi dị ứng:
- Trẻ em từ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng thì sử dụng 10 mg, uống mỗi ngày một lần.
- Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng sử dụng liều lượng 5mg, nhai uống mỗi ngày một lần.
- Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng sử dụng liều lượng 4mg, uống mỗi ngày 1 lần.
- Trẻ em từ 1 tuổi đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn thì sử dụng viên 4 mg, uống mỗi ngày 1 lần vào buổi tối.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng sử dụng liề
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Meyer-BPC
Nơi sản xuất: Công ty Liên doanh Meyer-BPC (Việt Nam)
Câu hỏi thường gặp
1. Montelukast 10mg có tác dụng phụ gì không?
Montelukast có thể gây nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phát ban, sốt, mơ bất thường, mất ngủ, lo âu, chóng mặt, chảy máu cam, đau khớp và đau cơ. Nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng, nên liên hệ với bác sĩ ngay.
2. Montelukast 10mg có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do đó, chỉ nên dùng montelukast nếu thật sự cần thiết. Chưa biết montelukast có được bài tiết vào sữa mẹ hay không nên cần thận trọng khi dùng montelukast ở người mẹ đang cho con bú.