Viên nén Opesinkast 10mg dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính (4 vỉ x 7 viên)
P05922
Thương hiệu: OPVDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Opesinkast 10mg
Opesinkast 10 là một thuốc kê đơn, thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Thuốc Opesinkast 10 có thành phần hoạt chất chính là montelukast.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim, mỗi viên chứa 10mg montelukast (dưới dạng Montelukast natri) và các tá dược khác.
- Dạng đóng gói: Vỉ 7 viên, mỗi hộp gồm 4 vỉ.
Thành phần Opesinkast 10mg
- Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg
Công dụng của Opesinkast 10mg
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong điều trị hỗ trợ bệnh hen mạn tính ở những bệnh nhân mắc bệnh hen ở mức độ vừa và nhẹ, mà những bệnh nhân này không đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bằng thuốc corticosteroids dạng hít xông và chỉ định điều trị cho bệnh nhân mà chất chủ vận β tác dụng nhanh khi cần thiết không cho đáp ứng tốt với liệu pháp điều trị bệnh hen.
Thuốc giúp giảm triệu chứng ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa.
Thuốc được chỉ định sử dụng cho trường hợp đề phòng triệu chứng hẹp đường dẫn khí do vận động gắng sức.
-
Lưu ý:
- Viên 4mg: Dùng cho bệnh nhân từ 2 - 5 tuổi.
- Viên 5mg: Dùng cho bệnh nhân từ 6 - 14 tuổi.
- Viên 10mg: Dùng cho bệnh nhân ≥ 15 tuổi.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng Opesinkast 10mg
Liều dùng
Opesinkast được uống mỗi ngày 1 lần lúc no hoặc đói. Để chữa hen, nên uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân. Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
- Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.
- Trẻ em 6 đến 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 5 mg.
- Trẻ em 2 đến 5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 4 mg.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: mỗi ngày 1 gói 4 mg.
Dược lực học
Montelukast là một chất ức chế receptor leukotriene, hoạt động bằng cách ngăn chặn các leukotriene gây viêm, co thắt phế quản và tăng tiết dịch nhầy trong đường hô hấp, từ đó giảm triệu chứng hen phế quản và viêm mũi dị ứng.
Dược động học
- Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 3-4 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Montelukast liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
- Chuyển hóa: Thuốc chủ yếu được chuyển hóa ở gan qua hệ thống enzym CYP 3A4 và CYP 2C8.
- Thải trừ: Montelukast được bài tiết chủ yếu qua phân, một phần nhỏ được bài tiết qua nước tiểu.
- Các rối loạn ở hệ thần kinh: Đau đầu.
- Các rối loạn ở dạ dày, ruột: đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Các rối loạn ở hệ thống máu và bạch huyết: tăng xuất huyết.
- Các rối loạn ở hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
- Các rối loạn về tâm thần: bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, hiếu động, kích động bao gồm hành vi hung hăng, run, trầm cảm.
- Các rối loạn ở hệ thần kinh: chóng mặt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
- Các rối loạn về tim: hồi hộp.
- Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
- Các rối loạn về gan, mật: Các mức transaminase huyết thanh tăng cao, viêm gan tắc mật.
- Các rối loạn ở da và mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban, ban đỏ nốt.
- Các rối loạn ở hệ cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
- Các rối loạn toàn thân và các rối loạn ở vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù, sốt.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
Không nên dùng Montelukast trong điều trị cho bệnh nhân có các cơn hen cấp và duy trì ổn định điều trị cấp cứu thích hợp thông thường cho bệnh nhân với mục đích này.
Không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.
Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân. Khi thấy xuất hiện các biểu hiện này cần phải đánh giá lại phác đồ điều trị của bệnh nhân.
Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
Thuốc chứa aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.
Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose: không được sử dụng Montelukast.
-
Thai kỳ và cho con bú
- Với phụ nữ có thai: Chưa biết liệu thuốc có ảnh hưởng tới thai nhi hay không, vậy nên phụ nữ có thai chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết. Trong quá trình dùng thuốc mà có thai thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có hướng điều trị phù hợp.
- Với phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không, vậy nên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Tương tác
- Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP3A4, như Phenytoin Phenobarbital và Rifampicin.
- Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP2C8 hiệu quả.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thương hiệu: OPV
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV (Việt Nam)
Câu hỏi thường gặp
Opesinkast 10 có thể gây tác dụng phụ gì không?
Tác dụng phụ của Opesinkast 10 có thể bao gồm chóng mặt, nhức đầu, giấc mộng bất thường, buồn ngủ, và tăng men gan. Nếu gặp triệu chứng nghiêm trọng, cần thông báo cho bác sĩ ngay.
Tôi có thể dùng Opesinkast 10 để điều trị cơn hen cấp không?
Không, Opesinkast 10 không được dùng để điều trị cơn hen cấp. Bệnh nhân cần dùng các thuốc điều trị cơn hen cấp thích hợp.
Opesinkast 10 có tương tác với các thuốc khác không?
Có, Opesinkast 10 có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa bởi CYP 3A4 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin. Thông báo với bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để đảm bảo an toàn.