Viên nén Parokey 20mg DaViPharm trị trầm cảm, rối loạn hoảng sợ và ám ảnh cưỡng chế (3 vỉ x 10 viên)
P02758
Thương hiệu: DavipharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị trầm cảm, rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng chế
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Parokey 20mg DaViPharm là gì?
Viên nén Parokey 20mg DaViPharm là thuốc được sử dụng để điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh - cưỡng bức, rối loạn hoảng sợ, ám ảnh sợ xã hội, rối loạn lo âu và rối loạn sau sang chấn tâm lý. Thành phần chính của thuốc là Paroxetin hydroclorid tương đương Paroxetin 20mg. Thuốc được dùng theo chỉ định của bác sĩ và thường uống một lần mỗi ngày vào buổi sáng kèm thức ăn.
Thành phần Parokey 20mg DaViPharm
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Paroxetin hydroclorid tương đương Paroxetin 20mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, dicalci phosphat khan, povidon, natri starch glycolat, polysorbat 80, acid citric, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000 vừa đủ 1 viên.
Công dụng Parokey 20mg DaViPharm
Chỉ định
Thuốc Parokey 20mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Trầm cảm.
- Rối loạn hoảng sợ.
- Rối loạn lo âu tổng quát.
- Hội chứng loạn thần kinh ám ảnh.
- Rối loạn do stress chấn thương.
Dược lực học
Paroxetine, dẫn xuất của phenylpiperidine, là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRI) tại synap trước của các tế bào thần kinh serotoninergic, làm tăng nồng độ serotonin đến synap sau, từ đó cải thiện các triệu chứng trầm cảm ở bệnh nhân trầm cảm.
Giống như các thuốc chống trầm cảm cùng nhóm ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (fluoxetine, sertraline, citalopram, fluvoxamine), paroxetine có tác dụng làm tăng nhanh nồng độ serotonin tại khe synap của tế bào thần kinh serotoninergic nhưng hiệu quả cải thiện các triệu chứng lâm sàng về trầm cảm trên bệnh nhân lại rất chậm, thường phải từ 3 – 5 tuần, do vậy trường hợp trầm cảm nặng không thể thuyên giảm ngay khi dùng bằng thuốc này.
Dược động học
Hấp thu
Paroxetine được hấp thu chậm nhưng hoàn toàn ở đường tiêu hoá sau khi uống và đạt nồng độ tối đa sau 5 giờ.
Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hấp thu của thuốc. Dược động học không tuyến tính khi tăng liều. Nồng độ ổn định trên toàn cơ thể đạt được trong 7 – 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị với thuốc dạng phóng thích ngay lập tức hoặc phóng thích có kiểm soát và dược động học không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Phân bố
Paroxetine phân bố rộng rãi vào các mô cơ thể, có thể qua hàng rào máu não, sữa và liên kết cao với protein huyết tương, xấp xỉ 95%. Thể tích phân bố rất dao động, tuy chưa xác định được ở người, nhưng ở động vật khoảng từ 3–28 L/kg.
Không có sự tương quan giữa nồng độ paroxetine trong huyết tương và tác dụng lâm sàng (hiệu quả trị liệu và tác dụng không mong muốn).
Thuốc phân bố lượng nhỏ vào sữa mẹ và bào thai trong các thử nghiệm ở động vật.
Chuyển hoá, thải trừ
Thuốc bị chuyển hoá mạnh bước đầu ở gan bởi enzyme CYP2D6 dưới dạng oxy hoá và methyl hoá, sau đó chất chuyển hoá này kết hợp với acid glucuronic để thải trừ qua phân (khoảng 36%) và nước tiểu (62%). Một phần nhỏ 2% paroxetine không đổi thải trừ qua nước tiểu và < 1% được thải trừ qua phân. Thời gian bán thải của paroxetine khoảng 21 – 24 giờ.
Cách dùng Parokey 20mg DaViPharm
Cách dùng
- Thuốc Parokey 20mg dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc Parokey 20mg, 1 lần/ngày vào buổi sáng kèm thức ăn.
Liều dùng
Các dạng trầm cảm, rối loạn
- Các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng và trầm cảm lo âu: 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg đến 50mg/ngày.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng chế: 40mg/ngày, nên khởi đầu 20mg, tăng mỗi tuần lên 10mg đến 60mg/ngày.
- Rối loạn hoảng loạn: 40mg/ngày, nên khởi đầu 10mg, tăng mỗi tuần lên 10mg, tối đa 50mg/ngày. Ngưng thuốc từ từ.
Suy gan, suy thận
- Suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút) hoặc suy gan nặng: 20mg/ngày.
Rối loạn stress sau chấn thương
- Liều khởi đầu: 20mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường là vào buổi sáng.
- Liều duy trì: 20 - 50mg uống mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn, thường vào buổi sáng.
- Liều dùng thay đổi: Liều có thể tăng thêm 10mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ít nhất là một tuần.
Triệu chứng sau mãn kinh
- Chỉ chấp thuận paroxetine như Brisdelle (R): Điều trị triệu chứng vận mạch trung bình đến nghiêm trọng gắn liền với thời kỳ mãn kinh. Uống 7,5mg mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ có hoặc không có thức ăn.
Người lớn tuổi
- Khởi đầu 20mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg, liều tối đa 40mg/ngày.
Trẻ em
- Không khuyến cáo.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lăng hoạc khó ngủ có thể tăng lên. Phản ứng buồn nôn lúc đầu và phụ thuộc liều cũng có thể xảy ra tới 10%.
- Rất thường gặp: Suy giảm khả năng tập trung, buồn nôn, suy giảm chức năng tình dục.
- Thường gặp: mệt mõi, chống mặt, ra mồ hôi, ngáp, suy nhược, tăng cân, chống mặt, run, nhức đầu, suy giảm ham muốn tình dục, tiêu chảy, táo bón, nôn mửa, khô miệng, mờ mắt, ra mồ hôi, bồn chồn, mất ngủ, kích động, lo sợ, ngủ mơ có ac mộng, tăng nồng độ cholesteron, giảm ngon miệng.
- Ít gặp: phản ứng ngoại tháp, lú lẩn, ảo giác, phát ban gia, chảy máu bất thường dưới da, ngứa, nhịp tim nhanh, rối loạn huyết áp, hạ huyết áp tư thế,bí tiểu, tiểu tiện không tự chủ, giãn đồng tửm khó kiểm soát glucose huyết.
- Hiếm: đau cơ, đau khớp, nhịp tim chậm, hưng cảm, lo âu, rối loạn vận động, co giật, hội chứng chân không nghỉ, tăng prolactin huyết, chứng vú to ở nam, chứng tiết nhiều sữa, tăng men gan, hạ natri huyết.
- Rất hiếm gặp: Phù ngoại vi, hội chứng setoronin, glaucom cấp, xuất huyết tiêu hóa, tăng enzym gan, giảm tiểu cầu, dị ứng nặng, có thể gây tử vong, cương cứng kéo dài.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Paroxetin chống chỉ định phối hợp với thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO). Trong một vài trường hợp ngoại lệ, linezolid (một thuốc kháng sinh có tác động ức chế MAO không chọn lọc có hồi phục) có thể dùng phối hợp với paroxetin nhưng vẫn cần theo dõi chặt chẽ những triệu chứng của serotonin và theo dõi huyết áp.
Có thể khởi đầu điều trị với paroxetin:
- Hai tuần sau khi ngừng các thuốc ức chế MAO không hồi phục
- Ít nhất 24h sau khi dùng các thuốc MAO có phục hồi (như moclobemid, linezolid, methylthioninium clorid)
- Cần ít nhất khoảng 1 tuần giữa thời điểm ngừng sử dụng paroxetin và thời điểm khởi đầu điều trọ với các thuốc ức chế MAO.
- Chống chỉ định phối hợp với paroxetin và thioridazin,vì giống như các thuốc ức chế men gan CYP 2D6, paroxetin có thể làm tăng nồng độ thioridazin trong huyết tương. Sử dụng thioridazin đơn độc có thể dẫn đến kéo dài khoảng QTc và dẫn đến rối loạn nhịp thất nghiêm trọng như xoắn đỉnh và đột tử.
- Chống chỉ định dùng paroxetin với pimozid.
Thận trọng
- Thận trọng với bệnh nhân bệnh tim mạch, bệnh động kinh, bệnh sử ám ảnh cưỡng bức. Ngưng thuốc khi có xuất hiện các cơn co giật.
- Chỉ nên dùng paroxetin 2 tuần sau khi ngưng một IMAO không hồi phục hoặc ít nhất 24 giờ sau khi ngưng một IMAO có hồi phục. Nên tăng dần liều paroxetin đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
- Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
- Ở bệnh nhân tiểu đường, điều trị với SSRI có thể làm thay đổi kiểm soát đường huyết. Có thể cần điều chỉnh liều lượng insulin hoặc thuốc hạ đường huyết uống.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Lái xe
Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy điều trị với paroxetin không liên quan đến suy giảm chức năng nhận thức hoặc tâm thần vận động. Tuy nhiên, như với tất cả các loại thuốc tác động đến tâm thần, nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. Không nên sử dụng đồng thời paroxetin và rượu mặc dù paroxetin không làm tăng sự suy giảm nhận thức và kỹ năng vận hành do rượu gây ra.
Thai kỳ
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về paroxetin trên phụ nữ có thai. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Thuốc có thể tiết vào sữa mẹ. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi lợi ích cho mẹ cao hơn hẳn nguy cơ có thể gây ra cho em bé.
Tương tác thuốc
Tất cả các SSRI, kể cả paroxetin, đều không nên dùng cùng với nhóm thuốc chống trầm cảm ức chế monoamin oxidase (IMAO) (isocarboxazid, phenelzin, tranylcypromin và procarbazin). Những phối hợp này có thể dẫn đến lú lẫn, cao huyết áp, run và tăng hoạt động. Loại tương tác này cũng xảy ra với selegillin, fenfluramin và dexfenfluramin.
Cimetidin làm tăng lượng paroxetin trong máu, có thể dẫn tới tác dụng không mong muốn. Paroxetin làm tăng nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân đang uống warfarin mặc dù chưa rõ cơ chế tương tác. Tryptophan có thể gây đau đầu, buồn nôn, ra mồ hôi và chóng mặt khi dùng cùng với SSRI. Phenytoin và phenobarbital có thể làm giảm lượng paroxetin trong cơ thể, dẫn đến giảm tác dụng của thuốc.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Davipharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.