Hỗn dịch Grangel 10ml trị viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản (20 gói x 10ml)
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
43.7k
Đã bán 6.5k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Viêm loét dạ dày tá tràng cấp và mạn tính, trào ngược dạ dày thực quản
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch Grangel 10ml là gì?
Hỗ dịch Grangel 10ml là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Shingpoong Daewoo, thành phần chính chứa Nhôm hydroxid gel, Magnesi hydroxid 30% paste, Simethicon 30% emulsion, là thuốc trung hòa acid dịch vị trong dạ dày dùng để trị viêm loét dạ dày tá tràng.
Thành phần Grangel 10ml
Mỗi gói 10ml chứa:
- Hoạt chất: Nhôm hydroxid gel (tương đương 392,2mg Nhôm oxid hoặc 599,8 mg Nhôm hydroxid). Magnesi hydroxyd 30% paste (tương đương 600 mg Magnesi hydroxid). Simethicon 30% emulsion (tương đương 60mg Simethicon).
- Tá dược: Dung dịch D-Sorbitol 70%, Xanthan gum, Xylitol, Glycyrrhiza extract, Povidon K30, Avicel 591, Stevion 100S, Chlorhexidine acetate, Malt flavor, Peppermint flavor, Ethanol, Purified water.
Công dụng của Hỗn dịch uống Grangel
Chỉ định
Thuốc Grangel 20 Gói được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.
- Ðiều trị triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua,...), hội chứng dạ dày kích thích.
- Ðiều trị trào ngược dạ dày - thực quản.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Grangel 20 Gói, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy hoặc táo bón.
- Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng magnise trong máu
- Không xác định tần suất
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, như ngứa, nổi mày đay, phù mạch và phản ứng phản vệ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nhôm trong máu. Giảm phospho trong máu, khi sử dụng kéo dài hoặc liều cao hoặc thậm chí liều lượng bình thường của sản phẩm ở những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng phospho có thể dẫn đến canxi niệu, nhuyễn xương.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Grangel 20 Gói chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hay bất kì tá dược nào, bệnh nhân suy nhược nghiêm trọng, suy thận hoặc thiếu máu cục bộ.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân giảm phosphat máu.
- Bệnh nhân tăng magnesi máu.
- Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mắt nước hay trẻ bị suy thận.
Thận trọng khi sử dụng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
- Nhôm hydroxid có thể gây táo bón và muối magnesi quá liều có thể làm giảm nhu động ruột; lượng lớn có thể kích hoạt hoặc làm trầm trọng thêm sự tắc nghẽn ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như những người bị suy thận hoặc người cao tuổi.
- Nhôm hydroxid không được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, và do đó các ảnh hưởng hệ thống rất hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
- Tuy nhiên, liều quá cao hoặc sử dụng lâu dài, hoặc thậm chí liều lượng bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng phospho, có thể dẫn đến sự suy giảm phosphat (do liên kết nhôm - phosphat) kèm theo tăng sự tái hấp thu xương và tăng calci niệu với nguy cơ bị nhuyễn xương.
- Ở những bệnh nhân suy thận, nồng độ của cả nhôm và magnesi tăng lên. Ở những bệnh nhân này, tiếp xúc lâu dài với liều cao nhôm và muối magnesi có thể dẫn đến chứng sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.
- Nhôm hydroxid có thể không an toàn ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin đang thẩm phân máu.
- Sản phẩm này chứa sorbitol. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp khi không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Grangel không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Sự an toàn của Grangel trong thai kỳ chưa được thiết lập.
- Do sự hấp thu của người mẹ hạn chế, khi sử dụng theo khuyến cáo, sự kết hợp muối nhôm hydroxid và muối magnesi có thể sẽ thải qua sữa mẹ.
- Simethicon không được hấp thu từ đường tiêu hóa.
Thời kỳ cho con bú
- Không có ảnh hưởng lên trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ bú sữa mẹ vì sự phơi nhiễm hệ thống của phụ nữ cho con bú với nhôm hydroxid, magnesi hydroxid và simethicon là không đáng kể.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Không nên dùng đồng thời Grangel với các loại thuốc khác vì Grangel có thể gây trở ngại cho sự hấp thu của các thuốc khác nếu dùng chung trong vòng 1 giờ.
- Thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể ngăn sự hấp thu của các thuốc như tetracyclin, vitamin, ciprofloxacin, ketoconazol, hydroxychloroquin, chloroquin, chlorpromazin, rifampicin, cefdinir, cefpodoxim, levothyroxin, rosuvastatin.
- Levothyroxin có thể gắn với simethicon làm chậm hoặc giảm sự hấp thu levothyroxin.
- Thận trong khi sử dụng cùng với polystyren sulphonat do nguy cơ làm giảm hiệu quả của resin trong liên kết với kali, kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận (báo cáo với nhôm hydroxid và magnesi hydroxid) và tắc ruột (báo cáo với nhôm hydroxid).
- Nhôm hydroxid và citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Cách dùng Hỗn dịch uống Grangel
Cách dùng
- Thuốc Grangel dạng hỗn dịch uống, nên lắc kỹ trước khi dùng.
- Uống giữa các bữa ăn hoặc sau ăn 30 phút - 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Liều dùng
- Liều dùng thông thường trong điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính ở người lớn: 10 ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.
- Liều dùng thông thường trong điều trị triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua...), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày - thực quản ở người lớn: 10 ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC
Đóng gói: Hộp 20 Gói hỗn dịch x 10ml
Thương hiệu: Shingpoong Daewoo
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Shingpoong Daewoo (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
Có cần đơn từ bác sĩ để mua Grangel không?
Grangel là thuốc cần kê toa. Do đó, bạn cần có đơn từ bác sĩ để mua thuốc.
Nên tránh sử dụng Grangel trong những trường hợp nào?
Grangel chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hay bất kì tá dược nào, bệnh nhân suy nhược nghiêm trọng, suy thận hoặc thiếu máu cục bộ.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân giảm phosphat máu.
- Bệnh nhân tăng magnesi máu.
- Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hay trẻ bị suy thận.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng