Viên nén Claminat 625mg điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
P02555
Thương hiệu: ImexpharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Claminat 625mg là gì?
Claminat 625mg là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra. Sản phẩm chứa hai thành phần chính là Amoxicillin và Acid clavulanic, giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và tăng cường hiệu quả điều trị.
Thành phần Claminat 625mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500mg.
- Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat) 125mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat, Sepifilm.
Công dụng của Claminat 625mg
Chỉ định
- Điều trị nhiễm khuẩn:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới như viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang, viêm họng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn nha khoa như áp xe răng, viêm nướu.
Tác dụng phụ Claminat 625mg
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Da: ngoại ban, ngứa.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
- Gan: viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Tiêu hóa: khó tiêu.
- Khác: viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, hoa mắt, sốt, mệt mỏi.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, phù Quincke.
- Máu: giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
- Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, lưỡi mọc tóc.
- Da: hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
- Thận: viêm thận kẽ, tiểu tinh thể.
- Thần kinh: co giật, viêm màng não vô khuẩn.
- Khác: hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mao mạch dị ứng.
Hướng dẫn xử trí ADR:
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc, lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng các thuốc có thành phần chứa kháng sinh nhóm penicilin hoặc cephalosporin.
Viêm đại tràng giả mạc
- Nhẹ: ngừng thuốc.
- Nặng: bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin).
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
không thích hợp để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn đã giảm nhạy cảm hoặc đề kháng với các kháng sinh nhóm beta-lactam theo cơ chế không qua trung gian các enzym beta-lactamase bị ức chế bởi acid clavulanic. Không dùng thuốc để điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi S.pneumonia đề kháng với penicilin.
Thuốc có thể gây ra phản ứng quá mẫn trầm trọng, đôi khi gây tử vong ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác. Do đó, trước khi bắt đầu điều trị bằng Claminat IMP 625 cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác ở bệnh nhân. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra trong khi điều trị bằng Claminat IMP 625, phải ngừng thuốc và có các biện pháp xử trí thích hợp.
Trong quá trình điều trị với Claminat IMP 625, nếu đã xác định được vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm với amoxicilin đơn độc (qua kết quả kháng sinh đồ) nên chuyển sang dùng amoxicilin đơn độc.
Thành phần amoxicilin trong thuốc có thể gây mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan, vì vậy thận trọng khi dùng thuốc cho người già, người bệnh có tiền sử vàng da không do amoxicilin và acid clavulanic, bệnh nhân rối loạn chức năng gan. Acid clavulanic trong thuốc cũng có thể gây ra sự gắn kết không đặc hiệu của IgG và albumin trên màng hồng cầu dẫn đến phản ứng dương tính giả trong nghiệm pháp Coombs.
Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên, những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Tá dược sepifilm trong thuốc có thể gây ra các phản ứng dị ứng trên bệnh nhân.
Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng (xem phần LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG). Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng thuốc với liều cao.
Dùng thuốc kéo dài, đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc. Do đó, cần theo dõi cẩn thận và có biện pháp điều trị thích hợp nếu có bội nhiễm xảy ra.
Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trọng suốt quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C.difficile và viêm đại tràng có màng giả.
Ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, có nguy cơ phát ban cao khi dùng Claminat IMP 625. Vì vậy, tránh dùng thuốc nếu nghi ngờ có thể làm tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn ở những bệnh nhân từng xuất hiện ban đỏ đa dạng do dùng thuốc có chứa thành phần amoxicilin.
Khi bắt đầu điều trị với thuốc, mụn mủ kèm theo sốt ban đỏ xuất hiện có thể là những biểu hiện của hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xuất hiện các biểu hiện này, nên cho bệnh nhân ngừng thuốc và chống chỉ định với bất kỳ chế phẩm nào có chứa amoxicilin.
Tiểu ít là một nguy cơ để thuốc kết tinh. Vì vậy cần khuyến cáo bệnh nhân uống nhiều nước trong thời gian dùng thuốc, ở bệnh nhân có đặt ống thông tiểu, cần kiểm tra thường xuyên tình trạng ống thông tiểu.
Trong thời gian dùng thuốc, nếu bệnh nhân cần xét nghiệm glucose trong nước tiểu nên sử dụng phương pháp dùng enzym glucose oxidase. Các phương pháp phi enzym có thể đưa ra kết quả dương tính giả.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ mang thai: chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai do đó tránh sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.
Phụ nữ cho con bú: một lượng nhỏ thuốc có thể khuếch tán vào sữa mẹ gây nguy cơ mẫn cảm cho trẻ bú mẹ. Do đó, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: một số tác dụng không mong muốn của thuốc như nhức đầu, hoa mắt, sốt, mệt mỏi... có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, do đó không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy, cần theo dõi cẩn thận người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông máu nếu cần.
Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần thông báo trước cho bệnh nhân.
Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
Các chất kìm khuẩn như: acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin có thể làm giảm tác dụng diệt khuẩn của amoxicilin.
Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, từ đó làm tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
Probenecid làm giảm sự đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolat mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liều (pre-dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính acid mycophenolic (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng amoxicilin đường uống kết hợp acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể Do đó, không cần thiết điều chỉnh liều mycophenolat mofetil khi chưa có bằng chứng lâm sàng về rối loạn chức năng ghép. Tuy nhiên, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ trong suốt quá trình dùng thuốc và thêm một thời gian ngắn sau khi điều trị với kháng sinh.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc với các kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin.
- Tiền sử vàng da, suy gan do amoxicilin và acid clavulanic.
Cách sử dụng Claminat 625mg
Cách dùng:
- Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
- Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên:
- Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 500mg amoxicilin/125mg acid clavulanic mỗi 8 giờ.
- Nhiễm khuẩn khác: 500mg amoxicilin/125mg acid clavulanic mỗi 12 giờ.
Trẻ em dưới 40 kg:
- Từ 20mg amoxicilin/ 5mg acid clavulanic/kg cân nặng đến 60mg amoxicilin/15mg acid clavulanic/kg cân nặng chia làm 3 lần 1 ngày.
- Tính an toàn của thuốc với liều trên 40mg amoxicilin/ 10mg acid clavulanic/kg/ngày ở trẻ em dưới hai tuổi chưa được biết rõ ràng.
Người cao tuổi: không cần chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều và số lần dùng thuốc tùy theo độ thanh thải creatinin.
- Liều người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên trong suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều lượng (tính theo hàm lượng amoxicilin) |
>30 |
Không cần chỉnh liều |
10-30 |
250 - 500mg mỗi 12 giờ |
< 10 |
250 - 500mg mỗi 24 giờ |
Thẩm phân máu |
250 - 500mg mỗi 24 giờ, cho uống trong và sau khi thẩm phân |
- Liều trẻ em dưới 40 kg (trên 30 tháng tuổi) trong suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều lượng (tính theo hàm lượng amoxicilin) |
>30 |
Không cần chỉnh liều |
10-30 |
Tối đa 15 mg/kg/lần, 2 lần/ngày (không quá 500mg/ lần, 2 lần/ngày) |
< 10 |
Tối đa 15 mg/kg/ngày (không quá 500 mg/ngày) |
Thẩm phân máu |
15 mg/kg/ngày và 15 mg/kg bổ sung trong và sau khi thẩm phân máu |
Bệnh nhân suy gan: không cần chỉnh liều, tuy nhiên cần theo dõi thường xuyên chức năng gan.
Thông tin sản xuất
- Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
- Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên.
- Thương hiệu: Imexpharm
- Nơi sản xuất: Công ty CPDP Imexpharm, Việt Nam
Câu hỏi thường gặp
Claminat 625mg là thuốc gì và có công dụng như thế nào?
Trả lời: Claminat 625mg là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra. Sản phẩm chứa Amoxicillin và Acid clavulanic, giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và tăng cường hiệu quả điều trị.
Làm thế nào để dùng Claminat 625mg đúng cách?
Trả lời: Uống nguyên viên thuốc với một ly nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi dùng 1 viên mỗi 12 giờ. Không ngừng thuốc đột ngột mà không có sự đồng ý của bác sĩ.
Claminat 625mg có tác dụng phụ nào không?
Trả lời: Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, và đau bụng. Trong một số trường hợp hiếm gặp, có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, ngứa, khó thở, hoặc sưng mặt, môi, lưỡi.
Tôi nên làm gì nếu quên một liều Claminat 625mg?
Trả lời: Nếu bạn quên uống một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu đã gần đến thời gian uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Claminat 625mg có thể tương tác với các loại thuốc nào?
Trả lời: Claminat 625mg có thể tương tác với các thuốc chống đông máu như warfarin, methotrexate, và một số thuốc tránh thai. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng, và thảo dược mà bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Claminat 625mg có thể dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không?
Trả lời: Không nên sử dụng Claminat 625mg cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú mà không có chỉ dẫn của bác sĩ.