Bột pha hỗn dịch uống Firstlexin 250mg Pharbaco điều trị nhiễm khuẩn (hộp 10 gói)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Cephalexin monohydrate 250mg
Tá dược: Comprecel M112 (cellulose vi tinh thể), đường trắng, aspartam, acid citric khan, natri citrate dihydrat, bột mùi dâu, neocel (type Neo-C91), màu ponceau 4R vừa đủ 1 gói
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Cephalexin được chỉ định trong nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp
+ Viêm tai giữa
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm
+ Nhiễm khuẩn xương và khớp
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm tuyến tiền liệt cấp tính
+ Nhiễm khuẩn răng
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với cephalexin hoặc bất cứ thành phần nào có trong công thức điều chế.
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Đổ gói bột vào cốc đã có sẵn 5ml nước sối để nguội, khuấy đều và uống ngay. Tráng cốc bằng 1 ít nước rồi uống
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: dao động từ 1-4g mỗi ngày chia thành các liều
Hầu hết các nhiễm khuẩn sẽ đáp ứng với liều 500mg mỗi 8 giờ. Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do Streptococcus và nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ, không biến chứng, liều thông thường là 250mg mỗi 6 giờ hoặc 500mg mỗi 12 giờ.
Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc do những vi sinh vật ít nhạy cảm hơn, cần liều lớn hơn. Nếu cầ sử dụng liều cephalexin hàng ngày lớn hơn 4g, nên dùng các cephalosporin tiêm ở liều thích hợp.
- Người già và bệnh nhân suy thận:
Đối với người lớn: Cần thận trọng khi dùng cephalexin khi chức năng thận suy giảm rõ rệt có thể phải giảm liều.
-Trẻ em trên 1 tuổi dùng đường uống:
Liều khuyến cáo thông thường cho trẻ em: 25-50mg/kg chia thành các liều.
Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do Streptococcal và nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ, không biến chứng, tổng liều hằng hàng có thể được chia mỗi 12 giờ 1 lần.
Đối với hầu hết các bệnh nhiễm khuẩn, liều dùng khuyến cáo như sau:
+ Trẻ em dưới 5 tuổi: 125mg mỗi 8 giờ
+ Trẻ em trên 5 tuổi: 250mg mỗi 8 giờ
Trong nhiễm khuẩn nặng, liều lượng có thể tăng gấp đôi. Trong điều trị viêm tai giữa, các nghiên cứu lâm sàng có thấy liều dùng từ 75 đến 10mg/kg/ngày chia 4 lần.
Trong điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus beta tan máu, liều điều trị nên dùng trong ít nhất 10 ngày.
Tác dụng phụ
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 – 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
+ Thường gặp, ADR >1/100: Tiêu chảy, buồn nôn.
+ Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục.
+ Hiếm gặp: ADR <1/1000
Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens -Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục. Đã có thông báo về những triệu chứng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn, kích động và ảo giác, nhưng chưa hoàn toàn chứng minh được mối liên quan với cefalexin.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay ở bệnh nhân dị ứng với penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
- Giống như các kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng Cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá ức các vi khuẩn không nhạy cảm hoặc nấm (ví dụ: Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc.
- Kháng sinh được đào thải chủ yếu qua thận, khi suy thận, phải giảm liều Cephalexin cho thích hợp.
- Ở người bệnh dùng Cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nhiệm bằng enzyme thì không bị ảnh hưởng.
- Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinine bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo
- Thuốc này chứa 5mg aspartame/gói, là một nguồn phenylalanine. Nó có thể có hại trên những người bệnh bị phenyl ceton niệu (PKU), một trường hợp rối loạn di truyền hiếm gặp trong đó phenylalanine bị tích tụ bởi vì cơ thể không thể đào thải đúng cách.
- Trong thành phần của thuốc có đường trắng nên những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém thấp thu glucose- galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
+ Phụ nữ có thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Cephalexin cho người mang thai khi thật cần.
+ Phụ nữ cho con bú: Nồng độ Cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dù vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thười trong thời gian mà người mẹ dùng Cephalexin.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Nếu kết hợp với thuốc lợi tiểu rất mạnh (furocemid, acid ethacrynic) hoặc thuốc kháng sinh có khả năng gây độc cho thận khác (aminoglycoside, polymyxin, colistin), Cephalexin có thể tăng độc tính cho thận.
- Cholestyramin gắn với Cephalexin ở ruột làm chậm hấp thu của chúng. Tương tác này có thể ít quan trọng.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của Cephalexin. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm
- Cephalexin có thể làm giảm hiệu quả của vacxin thương hàn.
- Kết hợp sử dụng Cephalexin và các thuốc chống đông đường uống có thể kéo dài thời gian prothrombin.
- Tác dụng của cephalexin có thể tăng lên khi dùng cùng các tác nhận gây uric niệu.
- Cephalexin và metformin có tiềm năng tương tác với nhau dẫn đến tăng tác dụng của metformin, đồng thời tăng sự tích tụ của metformin và dẫn đến nhiễm toang lactic gây tử vong.
- Giảm kali máu đã được ghi nhận ở các bệnh nhân dùng thuốc gây độc tế bào để điều trị bệnh bạch cầu khi dùng kết hợp với gentamycin và Cephalexin.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói 1,5g
Thương hiệu: Dược phẩm trung ương I- PHARBACO
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I- PHARBACO
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.