Viên nén bao phim Getzlox 500mg điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Levofloxacin (dưới dạng hemihydrat) 500mg
Thành phần tá dược: Povidol K-30 (PVP K-30), lactose khan, avicel PH-102 (Microcrystallin cellulose). acrosil 200 (Colloidal silica khan), natri croscarmellose. magnesi stearat, opadry II vàng 85G32558.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
GETZLOX được chỉ định chế điều trị cho người trưởng thành (≥18 tuổi) bị nhiễm khuẩn từ nhẹ, trung bình đến nặng gây ra bởi những chủng vi khuẩn còn nhạy cảm trong những trường hợp sau:
- Viêm phổi cộng đồng mắc phải và viêm phổi bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn da và nhiều khuận cấu trúc da có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và nhiễm khuẩn cấu trúc da không biến chứng (nhẹ đến trung bình) bao gồm áp xe, viêm mô tế bào, mụn nhọt, chốc lở, mu da, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng (nhẹ đến trung bình).
- Viêm bể thận cấp tính (nhẹ đến trung bình).
- Viêm tuyến tiền liệt mạn.
- Bệnh than gồm điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm hay điều trị bệnh than.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp (nhẹ đến trung bình).
Do kháng sinh luoroquinolon, trong đó có Getzlox Tablets (Levofloxacin) liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Getzlox Tablets cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
Do kháng sinh luoroquinolon, trong đó có Getzlox Tablets (Levofloxacin) liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt cấp của viêm phế (quả) mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Getzlox Tablets cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Getzlox Tablets (Levofloxacin) liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Getzlox Tablets cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Levofloxacin chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với levofloxacin hoặc với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em và trẻ vị thành viên dưới 18 tuổi vì thuốc gây tổn thương sụn.
- Bệnh nhân động kinh, thiếu hụt G6PD.
- Bệnh nhân có tiền sử đau gân có liên quan với việc sử dụng fluoroquinolon.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng
Viên nén GETZLOX TABLETS (Levofloxacin) dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Liều dùng tuỳ thuộc từng loại và mức độ nhiễm khuẩn và độ nhạy của tác nhân gây bệnh được nghi ngờ.
Viên nén GETZLOX TABLETS (Levofloxacin) nên được nuốt trộn với một lượng nước vừa đủ, không nghiền nát. Thuốc có thể uống trong bữa ăn hoặc giữa hai bữa ăn. Viên nén GETZLOX TABLETS (Levofloxacin) nên dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống thuốc kháng acid như : nhôm, cũng như sucralfat, cation kim loại như sắt và chế phần đa vitamin có kèm loặc viên nhai didaunosin/viên đệm hoặc bột pha dung dịch uống cho trẻ em.
Liều hướng dẫn dùng như sau:
1. Liều cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin < 500 phút):
Viêm phổi cộng đồng mắc phải: 500mg x 1 lần/ngày (7-14 ngày); 750mg x 1 lần/ngày (5 ngày)
Viêm phổi bệnh viện: 750mg x 1 lần/ngày (7-14 ngày)
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng: 750mg x 1 lần/ngày (7-14 ngày)
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không có biến chứng: 500mg x 1 lần/ngày (7-10 ngày)
Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng: 250mg x 1 lần/ngày (10 ngày); 750mg x 1 lần/ngày (5 ngày)
Viêm bể thận cấp tính: 250mg x 1 lần/ngày (10 ngày); 750mg x 1 lần/ngày (5 ngày)
Viêm tuyến tiền liệt mãn tính: 500mg x 1 lần/ngày (28 ngày)
Bệnh than gồm điều trị dự phòng sau phơi nhiễm hay điều trị bệnh than: 500mg x 1 lần/ngày
Nhiễm khuẩn tiết niệu không phức tạp: 250mg x 1 lần/ngày (3 ngày)
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mãn tính: 500mg x 1 lần/ngày (7 ngày)
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 500mg x 1 lần/ngày (10-14 ngày); 750mg x 1 lần/ngày (5 ngày)
*Chú ý: liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo loại nhiễm khuẩn và mức độ của triệu chứng.
Liều dùng cho bệnh nhân bị suy chức năng thận (độ thanh thải creatinin <50ml/ phút)
*Xem chi tiết thêm ở tờ hướng dẫn sử dụng
- Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy chức năng gan vì levofloxacin không chuyển hóa qua gan và chủ yếu thải trừ qua thận.
- Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân cao tuổi, ngoại trừ việc cân nhắc đến chức năng thận.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ không mong muốn sau được xác định cho hoạt chất levofloxacin. Phân nhóm theo tần suất rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) , ít gặp (1/1000 ≤ ADR<1/100), hiếm gặp (1/1000 ≤ ADR , 1/10000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000).
Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng
Ít gặp: Nhiễm nấm bao gồm nhiễm Candida, đề kháng
Rối loạn máu và hệ bạch huyết.
Ít gặp: Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính
Chưa biết: Giảm toàn thể khuyết cầu, chứng mất hạt bạch cầu hạt, thiếu máu do tan máu.
Rối loạn hệ miễn dịch
Hiếm gặp: phù mạch, quá mẫn
Chưa biết: phản ứng sốc phản vệ, sốc dạng keo.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Ít gặp: Chán ăn
Hiếm gặp: Giảm glucose máu đặc biệt với bệnh nhân đái tháo đường.
Chưa biết: Tăng glucose máu, hôn mê do giảm glucose máu
Rối loạn tâm thần
Thường gặp: Chứng mất ngủ
Ít gặp: Lo lắng, trạng thái rối loạn, căng thẳng
Hiếm gặp: Rối loạn vận động (như ảo giác, hoang tưởng), trần cảm, lo âu, giấc mơ bất thường,ác mộng.
Chưa biết: Rối loạn vận động với hành vi tự gây nguy hiểm cho bản thân như ý định tự tử hoặc nỗ lực tự tử.
Rối loạn thần kinh:
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt
Ít gặp: Buồn ngủ, run, chứng khó viết
Hiếm gặp : Co giật, dị cảm
Chưa biết: Rối loạn hệ thần kinh giác quan ngoại vi, rối loạn thần kinh giác quan - vận động ngoại vi, rối loạn khứu giác, mất khứu giác, rối loạn vận động, rối loạn ngoại bó tháp, rối loạn vị giác, ngất, tăng áp lực nội sọ lành tính.
Rối loạn mắt
Hiến gặp: Rối loạn thị giác như nhìn mờ
Chưa biết: Mất thị lực thoáng qua
Rối loạn tai và tiền đình
Ít gặp: Chóng mặt
Hếm gặp: Ù tai
Chưa biết: Giảm thính lực, nghe kém
Rối loạn tim
Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, tim đập nhanh
Chưa biết: Nhịp tim nhanh nhất có thể dẫn đến ngừng tim, loạn nhịp thất và xoắn đinh (báo cáo chủ yếu đối với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây kéo dài khong QT), kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ
Rối loạn mạch
Thường gặp: Viêm tĩnh mạch
Hiếm gặp: hạ huyết áp
Rối loạn hò hấp, ngực và trung thất
Ít gặp: Khó thở
Chưa biết: Co thắt phế quản, dị ứng viêm thành phế quản
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn
Ít gặp: Đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, táo bón
Chưa biết: Tiêu chảy xuất huyết trong những trường hợp rất hiếm có thể là dấu hiệu của viêm ruột kết, bao gồm viêm tràng giả mạc, viêm tuyến tụy
Rối loạn hệ gan mật
Thường gặp: Tăng men gan (ALT/AST, alkalin phosphat, GGT)
It gặp: Tăng bilirubin máu
Chưa biết: Vàng da và tổn thương gan nặng, bao gồm cả trường hợp tử vong do suy gan cấp, chủ yếu ở bệnh nhân đang giai đoạn nặng, viêm gan
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp: Phát ban, ngứa, mày đay, chúng ra nhiều mồ hôi
Chưa biết: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven - Johnson, hồng ban đa dạng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, viêm mạch máu quá mẫn, viêm miệng
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết
Ít gặp: Đau khớp, đau cơ
Hiếm gặp: Rối loạn gân bao gồm viêm gân (gân gót Achile), yếu cơ mà đặc biệt quan trọng ở bệnh nhân nhược cơ nặng
Chưa biết: Tiêu cơ vân, đứt gân (như gân gót Achile), đứt dây chăng, đứt cơ, viêm cơ.
Rối loạn thận và tiết niệu
ít gặp: Tăng creatinin máu
Hiếm gặp: Suy thận cấp (như do viêm thận kẽ)
Rối loạn khác và tại chỗ sự chung thuốc
Thường gặp: Phản ứng tại vị trí tiêm (đau đỏ)
Ít gặp: Suy nhược
Hiếm gặp: Sốt cao
Chưa biết: Đau (đau lưng, ngực, chi)
Thông báo cho bác sĩ những tác phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
Các kháng sinh nhóm fluroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể.
Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn.Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
(Xem thêm chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc)
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI
Có rất ít dữ liệu sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật không chỉ ra được những ảnh hưởng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Mặt khác, do thiểu dữ liệu sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và do những dữ liệu nghiên cứu cho thấy nguy cơ tổn thương bởi fluoroquinolon đến sụn của thai nhi đang phát triển, nên chống chỉ định levofloxacin cho phụ nữ có thai.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Levofloxacin chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú. Chưa có thông tin đầy đủ lên sự bài tiết của levofloxacin vào sữa mẹ: tuy nhiên những thuốc khác thuộc nhóm fluoroquinolon có bài tiết vào sữa mẹ. Mặt khác, do thiếu dữ liệu sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú và do những dữ liệu nghiên cứu cho thấy nguy cơ tổn thương bởi fluoroquinolon đến sụn của thai nhi đang phát triển, nên chống chỉ định levofloxacin cho phụ nữ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc các hoạt động khác cần sự tập trung hay tỉnh táo vi levofloxacin có thể gây chóng mặt, choáng váng.
Tương tác của thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các thuốc kháng acid chứa magnesi, nhôm hay sucralfat, nguyên tố kim loại như sắt và những chế phẩm đa sinh tố: Sử dụng đồng thời levofloxacin với các thuốc kháng acid chứa magnesim, nhôm hay sucralfat, nguyên tố kim loại như sắc và những chế phẩm đa sinh tố có chứa kẽm có thể làm cản trở sự hấp thu trong dạ dày ruột của levofloxacin dẫn đến nồng độ thuốc đạt được thấp hơn so với mong muốn. Nên uống levofloxacin ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống những thuốc này.
Theophyllin, fenbufen hoặc những thuốc kháng viêm không steroid: Giảm ngưỡng co giật rõ rệt có thể xảy ra khi sử dụng quinolon đồng thời với theopyllin, thuốc kháng viêm không steroid hoặc những tác nhân khác cũng làm hạ ngưỡng co giật. Nồng độ levofloxacin cao hơn khoảng 13% nếu sử dụng chung với fenbufen so với sử dụng riêng lẻ.
Probenecid và cimetidin: Nên thận trọng khi sử dụng levofloxacin đồng thời với những thuốc có ảnh hưởng đến sự thải trừ của ống thận như probenecid và cimetidin, đặc biệt những bệnh nhân suy thận.
Những thông tin liên quan khác (Xem thêm tờ hướng dẫn sử dụng)
Bảo quản: Nơi khô, ở 15 - 30°C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Gzet Pharma
Nơi sản xuất: Getz Pharma (Pvt) Ltd. (Pakistan)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.