Viên giải phóng có kiểm soát Harnal Ocas 0.4mg trị triệu chứng của đường tiểu dưới (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Harnal Ocas 0.4mg là gì?
Harnal Ocas 0.4mg là viên giải phóng có kiểm soát, được sử dụng để điều trị triệu chứng của đường tiểu dưới liên quan đến tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
Thành phần Harnal Ocas 0.4mg
- Tamsulosin hydrochloride 0.4mg
- Tá dược: Macrogol 8000, macrogol 7,000,000, magnesi stearat
- Bao phim: Opadry yellow 03F22733 gồm có hypromellose 6 mPa.s, macrogol 8000, oxic sắt, màu vàng E172
Cách sử dụng Thuốc Harnal Ocas 0.4mg
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Viên nén Harnal OCAS 0.4mg có thể dùng không phụ thuộc vào thức ăn. Phải nuốt cả viên, không được nghiền hoặc nhai vì điều này cản trở sự phóng thích chậm của hoạt chất.
Liều dùng
- 1 viên mỗi ngày.
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
- Không có chỉ định liên quan nào đối với việc sử dụng viên nén Harnal OCAS 0.4mg ở trẻ em.
- Tính an toàn và hiệu quả của Tamsulosin ở trẻ em < 18 tuổi chưa được xác định.
Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng
Quá liều Tamsulosin Hydrochlorid có thể gây hạ huyết áp nặng. Tác dụng gây hạ huyết áp nặng đã quan sát được ở các mức dùng thuốc quá liều khác nhau.
Điều trị
Trong trường hợp hạ huyết áp cấp xảy ra sau khi bị quá liều, cần có sự hỗ trợ về tim mạch. Huyết áp có thể phục hồi và nhịp tim trở về bình thường bằng cách cho bệnh nhân nằm nghỉ. Nếu không hiệu quả nên bù dịch và sử dụng thuốc vận mạch khi cần. Cần theo dõi chức năng thận và áp dụng các biện pháp hỗ trợ chung. Thẩm phân không chắc có ích vì Tamsulosin gắn rất mạnh với Protein huyết tương.
Các biện pháp như gây nôn có thể dùng để ngăn cản sự hấp thu. Khi bị quá liều với lượng lớn, có thể áp dụng rửa dạ dày và dùng than hoạt và có thể dùng thuốc nhuận trường thẩm thấu như Natri Sulphat.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều Harnal Ocas 0.4mg đã quy định.
Công dụng của Thuốc Harnal Ocas 0.4mg
Chỉ định
Thuốc Harnal Ocas 0.4mg được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng của đường tiểu dưới (LUTS) liên quan đến tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
Dược lực học
Chất đối kháng thụ thể α1 - Adrenergic.
Mã ATC: G04C A02. Chế phẩm chuyên điều trị bệnh về tuyến tiền liệt.
Cơ chế tác dụng: Tamsulosin gắn kết chọn lọc và cạnh tranh với thụ thể α1 - Adrenergic sau Synap, đặc biệt là với phân nhóm α1A. Tamsulosin làm giãn cơ trơn tuyến tiền liệt và niệu đạo.
Tác dụng dược lực học
Viên nén Harnal Ocas làm tăng tốc độ chảy tối đa của nước tiểu. Nó làm giảm tắc nghẽn bằng cách làm giãn cơ trơn ở tuyến tiền liệt và niệu đạo nhờ đó cải thiện các triệu chứng về bài tiết.
Thuốc cải thiện các triệu chứng bí tiểu trong đó sự mất ổn định bàng quang đóng một vai trò quan trọng.
Những tác dụng này trên các triệu chứng bí tiểu và bài tiết được duy trì trong thời gian điều trị dài hạn. Sự cần thiết phẫu thuật hoặc đặt ống thông chậm đi đáng kể.
Các chất đối kháng thụ thể α1 - Adrenergic có thể làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại biên. Không quan sát thấy giảm huyết áp có bất kỳ ý nghĩa lâm sàng nào trong các nghiên cứu với viên nén Harnal Ocas 0.4mg.
Dân số trẻ em
Một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên, kiểm soát bằng giả dược, liều lượng khác nhau được thực hiện ở trẻ em với bệnh bàng quang có liên quan đến thần kinh. Tổng cộng 161 trẻ (có độ tuổi từ 2 - 16) được chọn ngẫu nhiên và điều trị ở 1 trong 3 mức liều Tamsulosin (thấp (0.001-0.002mg/kg), trung bình (0.002 - 0.004mg/kg), cao (0.004 - 0.008mg/kg)), hoặc giả dược.
Điểm kết thúc chính là số bệnh nhân có giảm áp lực cơ mu bàng quang lúc són tiểu (LPP) < 40cm H2O dựa trên hai đánh giá trong cùng một ngày. Các điểm kết thúc phụ là: Thực tế và phần trăm thay đổi so với áp lực cơ mu bàng quang lúc són tiểu ban đầu, việc cải thiện hoặc làm ổn định chứng thận ứ nước và niệu quản ứ nước và giữ lượng nước tiểu thu được bằng cách đặt ống thông và số lần thấm tại thời điểm đặt ống thông được ghi trong lịch đặt ống thông. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê được tìm thấy giữa nhóm dùng giả dược và 3 nhóm liều dùng Tamsulosin về các điểm kết thúc chính và phụ. Không có đáp ứng liều được quan sát thấy đối với bất kỳ mức liều nào.
Dược động học
Hấp thu
Viên nén Harnal Ocas 0.4mg là viên nén phóng thích chậm thuộc nhóm gel Matrix không ion. Công thức Ocas tạo ra sự phóng thích Tamsulosin chậm, dẫn đến sự hấp thu đầy đủ trong 24 giờ với sự dao động ít. Tamsulosin được dùng dưới dạng viên nén Harnal Ocas được hấp thu từ ruột, ở tình trạng đói, khoảng 57% liều được dùng ước tính được hấp thu.
Tỷ lệ và mức độ hấp thu của Tamsulosin Hydrochlorid khi dùng viên nén Harnal Ocas không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn ít chất béo. Mức độ hấp thu tăng 64% và 149% (tương ứng AUC, Cmax) bằng bữa ăn giàu chất béo so với tình trạng đói.
Tamsulosin tuân theo dược động học tuyến tính.
Sau khi dùng một liều đơn viên nén Harnal Ocas trong tình trạng đói, nồng độ đỉnh của Tamsulosin trong huyết tương đạt được ở thời gian trung bình là 6 giờ. Ở trạng thái ổn định đạt được vào ngày 4 của việc dùng đa liều, nồng độ đỉnh của Tamsulosin trong huyết tương đạt được từ 4 đến 6 giờ, trong tình trạng đói và sau khi ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng khoảng từ 6ng/ml sau khi dùng liều đầu tiên đến 11ng/ml ở trạng thái ổn định.
Do kết quả của đặc tính phóng thích chậm của viên nén Harnal Ocas, nồng độ thấp nhất trong huyết tương của Tamsulosin khoảng 40% nồng độ đỉnh trong huyết tương trong tình trạng đói và sau khi ăn.
Có sự thay đổi đáng kể về nồng độ huyết tương trong từng bệnh nhân sau khi dùng liều đơn và đa liều.
Phân bố
Ở người, Tamsulosin gắn với Protein huyết tương khoảng 99%. Thể tích phân bố nhỏ (khoảng 0.2l/kg).
Biến đổi sinh học
Tamsulosin có tác dụng qua gan lần đầu thấp, được chuyển hóa chậm.
Phần lớn Tamsulosin trong huyết tương dưới dạng hoạt chất không đổi.
Tamsulosin được chuyển hóa ở gan.
Trên chuột cống, khó tìm thấy bất kỳ sự cảm ứng enzyme gan nào ở Microsom do Tamsulosin.
Không có chất nào trong các chất chuyển hóa có hoạt tính cao hơn hợp chất gốc.
Kết quả In vitro cho thấy rằng CYP3A4 cũng như CYP2D6 đều tham gia vào quá trình chuyển hóa, với một phần nhỏ Tamsulosin Hydrochlorid có thể chuyển hóa bởi các Isozymes CYP khác, ức chế Enzym chuyển hóa thuốc CYP3A4 và CYP2D6 có thể dẫn đến tăng nồng độ Tamsulosin Hydrochlorid
Thải trừ
Tamsulosin và các chất chuyển hóa của nó chủ yếu được thải trừ trong nước tiểu. Lượng được bài tiết dưới dạng hoạt chất không đổi ước tính khoảng 4 - 6% liều dùng, khi dùng dạng viên nén Harnal Ocas.
Sau khi dùng 1 liều đơn viên nén Harnal Ocas và ở trạng thái ổn định, thời gian bán thải đo được khoảng 19 giờ và 15 giờ tương ứng.
Tác dụng phụ Thuốc Harnal Ocas 0.4mg
Có thể gặp 1 số tác dụng phụ khi sử dùng thuốc Harnal Ocas:
Nhóm cơ quan hệ thống theo xếp loại của MedDRA | Hay gặp (> 1/100, < 1/10) |
Ít gặp (> 1/1000, < 1/100) |
Hiếm gặp (> 1/10000, < 1/1000) |
Rất hiếm gặp (< 1/10000) |
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt (1.3%) | Nhức đầu | Ngất | |
Rối loạn tim | Đánh trống ngực | |||
Rối loạn mạch | Hạ huyết áp thế đứng | |||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Viêm mũi | |||
Rối loạn dạ dày - ruột | Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn | |||
Rối loạn da và mô dưới da | Ban, ngứa, nổi mề đay | Phù mạch | Hội chứng steven - Johnson | |
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú | Rối loạn xuất tinh | Cương đau dương vật | ||
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng | Suy nhược |
Kinh nghiệm khi lưu hành trên thị trường: Các biến cố sau đây cũng đã được báo cáo trong khi thuốc lưu hành trên thị trường. Những biến cố này được báo cáo tự nguyện từ một dân số có kích thước không nhất định, do đó không thể ước tính tần số của các biến cố.
Rối loạn thị lực: Nhìn mờ, suy giảm thị lực.
Trong phẫu thuật đục thủy tinh thể và Glaucoma, tình trạng đồng tử nhỏ được gọi là Hội chứng mống mắt nhão trong phẫu thuật (Intraoperative Floppy iris Syndrome - IFIS) có liên quan với việc điều trị bằng Tamsulosin trong thời gian theo dõi hậu mãi (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da bong vảy, ban đỏ đa dạng.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam.
Ngoài các phản ứng có hại được liệt kê ở trên, rung nhĩ, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh và khó thở đã được báo cáo trong phối hợp thuốc có sử dụng Tamsulosin. Tuy nhiên, vai trò của Tamsulosin trong nguyên nhân gây ra các phản ứng trên không thể xác định được một cách chắc chắn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
- Hạ huyết áp có thể xảy ra trong khi điều trị, nên ngồi hoặc nằm khi có triệu chứng.
- Kiểm tra bệnh nhân trước khi điều trị để loại trừ các tình trạng khác.
- Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy thận nặng.
- 'Hội chứng mống mắt nhão trong phẫu thuật' (IFIS) có thể xảy ra trong phẫu thuật đục thủy tinh thể và Glaucoma.
- Không nên bắt đầu điều trị với Tamsulosin ở các bệnh nhân dự kiến sẽ phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc Glaucoma.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không áp dụng vì thuốc dành cho nam giới.
- Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân nên biết là chóng mặt, nhìn mờ, choáng váng, ngất có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
- Chưa thấy có tương tác với Atenolol, Enalapril hoặc Theophylin.
- Dùng đồng thời với Cimetidin làm tăng nồng độ Tamsulosin trong huyết tương.
- Dùng đồng thời với Furosemid làm giảm nồng độ Tamsulosin.
- In vitro, không thấy sự thay đổi phần tự do của Tamsulosin khi dùng với Diazepam, Propranolol, Trichlormethiazid, Chlormadinon, Amitriptylin, Diclofenac, Glibenclamid, Simvastatin và Warfarin.
- Dùng đồng thời với chất ức chế mạnh CYP3A4 có thể tăng nồng độ Tamsulosin.
- Dùng đồng thời với Paroxetin tăng Cmax và AUC của Tamsulosin.
- Dùng đồng thời với thuốc gây mê có thể gây ra hạ áp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với tamsulosin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
- Tiền sử bị hạ huyết áp thế đứng.
- Suy gan nặng.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim phóng thích chậm.
Thương hiệu: Astellas Ireland.
Nơi sản xuất: Hà Lan.