Levitra ODT 10mg (Hộp 1 vỉ x 2 viên)
P04385
Thương hiệu: Bayer WHCĐặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén tan trong miệng chứa 10 mg vardenafil (11,852 mg vardenafil monohydrochlorid trihydrat).
Tá dược: Aspartam, hương liệu bạc ha (flavor peppermint), magie stearat, crospovidon, mannitol, silica colloidal hydrat, sorbitol, Pharmaburst®.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị rối loạn chức năng cương ở nam giới trưởng thành (không có khả năng đạt hoặc duy trì sự cương dương vật đủ đê thoả mãn trong giao hợp) .
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc (hoạt chất chính hay tá dược).
- Bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với nitrates hay những chất sinh nitric oxide. (xem phần “Tương tác với những thuốc khác và các dạng tương tác khác').
- Bệnh nhân bị mắt thị giác ở một mắt vì bệnh dây thần kinh thị giác phần trước không phải do viêm động mạch gây thiếu máu cục bộ (NAION), bất kể giai đoạn này có liên kết với phơi nhiễm với các thuốc ức chế phosphodiesterase 5 (PDES) trước đây hay không.
- Nói chung các thuốc điều trị rối loạn chức năng cương không được dùng trên người nam mà hoạt động tình dục là không thích hợp (những bệnh nhân bị rối loạn tim mạch nghiêm trọng như cơn đau thắt ngực không 6n định hay suy tim [Xếp loại Hội Tim New York Heart là [II hoặc IV]).
- Độ an toàn của vardenafil chưa được nghiên cứu trên những phân nhóm bệnh nhân sau đây, vì vậy sử dụng thuốc bị chống chỉ định cho tới khi có thêm thông tin:
+ Suy gan nặng (Child-Pugh C),
+ Bệnh thận giai đoạn cuối cân thẩm tách máu,
+ Hạ huyết áp (huyết áp <90/50 mmHg),.
+ Bệnh sử đột quy hay nhồi máu cơ tim gần đây (trong vòng 6 tháng qua),
+ Đau thắt ngực không ồn định và các bệnh võng mạc do di truyền được biết như viêm võng mạc sắc tố.
Chống chỉ định dùng Levitra ODT 10mg trên các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh hoặc trung bình CYP3A4 nhu ketoconazol, itraconazol, ritonavir, indinavir,
erythromycin va clarithromycin (xem phần “Tương tác với những thuốc khác và các dạng tương tác khác').
Liều dùng và cách dùng
* Cách dùng:
- Viên nén Levitra tan trong miệng:
- Sử dụng qua đường uống.
- Levitra 10mg viên nén tan trong miệng (ODT) không tương đương sinh học với Levitra 10mg viên nén bao phim (FCT)
- Nên đặt Levitra ODT 10 mg trên lưỡi cho đến khi hòa tan. Không dùng với nước để uống thuốc.
- Nên sử dụng ngay sau khi lấy ra khỏi vỉ.
- Có thể sử dụng Levitra ODT 10 mg sau khi ăn hoặc khi đói.
* Liều dùng:
- Sử dụng ở nam giới trưởng thành: Liều ban đầu khuyến cáo là một viên Levitra ODT 10mg khi cần, khoảng 25-60 phút trước khi sinh hoạt tình dục. Liều tối đa hàng ngày khuyến cáo là một viên Levitra ODT 10mg.
- Số lần dùng tối đa hàng ngày khuyến cáo là một lần trong ngày.
- Trong những nghiên cứu lâm sàng, Levitra được chứng minh là có hiệu quả khi được sử dụng đến 4-5 giờ trước khi hoạt động tình dục.
- Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng tự nhiên đối với điều trị
- Người già: Liều khởi đầu là 5mg, có thể tăng liều lên 10mg, 20mg khi cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.
- Trẻ em và thanh thiếu niên: Không chỉ định sử dụng Levitra ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Giới tính: Không áp dụng
- Bệnh nhân có tổn thương gan:
+ Levitra ODT 10mg không được chỉ định là liều khởi đầu trên bệnh nhân có suy gan nhẹ (Child-Pugh A)
+ Bệnh nhân bị suy gan nhẹ nên bắt đầu điều trị với Levitra FCT 5mg. Dựa trên tính dung nạp và hiệu quả, liều lượng có thể tăng đến Levitra FCT 10mg và 20mg, hoặc Levitra ODT 10mg
+ Liều tối đa được khuyến cáo trên bệnh nhân suy gan vừa phải (Child-Pugh B) là Levitra FCT 10mg.
+ Các bệnh nhân suy gan mức độ trung bình hoặc nặng, Child Pugh B hoặc Child Pugh C, không nên sử dụng Levitra ODT 10mg.
- Bệnh nhân có tổn thương thận:
+ Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình
+ Trên bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30ml/phút) nên xem xétliều khởi đầu của Levitra FCT 5mg. Dựa trên tính dung nạp và hiệu quả, có thê tăng đến liêu Levitra FCT 10mg và 20mg, hoặc Levitra ODT 10mg. Levitra ODT không được dùng trên bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.
+ Chưa nghiên cứu dược động học của vardenafil ở bệnh nhân cần thẳm tách máu
- Hút thuốc: Không áp dụng
- Nitrates: Dùng đồng thời với nitrates ở bất kỳ dạng nào đều bị chống chỉ định (xem phần “Chống Chỉ Định”).
- Bệnh nhân dùng đồng thới với các thuốc ức chế vừa phải hay mạnh: Chống chỉ định dùng Levitra ODT 10mg trên các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh hoặc trung bình CYP3A4 (xem phần “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác').
- Dùng kèm với thuốc chẹn alpha:
+ Theo tính chất giãn mạch của thuốc chẹn alpha và vardenafil, sử dụng viên Levitra chung với thuốc chẹn alpha có thể làm hạ huyết áp có triệu chứng ở một số bệnh nhân. Điều trị đồng thời chỉ nên được bắt đầu khi bệnh nhân đã ôn định với điều trị bằng thuốc chẹn alpha. Trên những bệnh nhân đã điều trị ồn định với các thuốc chẹn alpha, việc điều trị nên bắt đầu với liều khởi đầu thấp nhất được khuyến cáo khi dùng Levitra FCT. Các bệnh nhân được điều trị các thuốc chẹn alpha không nên sử dụng Levitra ODT 10mg là liều khởi đầu.
+ Có thể sử dụng Levitra vào bất kỳ thời điểm nào với alfuzosin hoặc tamsulosin. Với terazosin và các thuôc chẹn alpha khác cân có khoảng cách thời gian giữa hai thuốc khi điêu trị đông thời với Levitra. (xem phần “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác').
+ Với những bệnh nhân đang sử dụng vardenafil liều tối ưu, thì nên bắt đầu điều trị thuốc chẹn alpha với liều thấp nhất. Sự tăng liều theo bậc thang của các thuốc chen alpha có thể đi kèm với việc làm giảm huyết áp thêm ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế phosphodiesterase (PDE5) bao gồm vardenafil.
Tác dụng phụ
* Rất thường gặp (> 1/10):
Rối loạn hệ thống thần kinh: Nhức đầu.
* Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
- Rối loạn hệ thống thần kinh:choáng váng.
- Rối loạn mạch máu: Giản mạch
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Xung huyết mũi.
- Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu.
* Ít gặp (1/1.000≤ ADR < 1/100):
- Rối loạn hệ thống miễn dich: phù dị ứng, phù mạch.
- Rối loạn tâm thần: rối loạn giất ngủ.
- Rối loạn hệ thống thần kinh: dị cảm, loạn cảm giác, ngủ gà.
- Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác, Xung huyết nhãn cầu, Loạn thị màu sắc, Đau mắt và khó chịu, Sợ ánh sáng.
- Rối loạn tai và mê đao: Ù tái, Chóng mặt
- Rối loạn tim: Hồi hộp, Nhịp tim nhanh
- Rối loạn hô hấp, lòng ngực và trung thất: Khó thở, Xung huyết xoang.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, Đau bụng và tiêu hoá, Khô miệng, Tiêu chảy, Bệnh hồi lưu thực, quản dạ dày, Viêm dạ dày, Nôn
- Rối loạn hệ gan mật: Tăng transaminases
- Rối loạn da và mô dưỡng da: Ban đỏ, Nổi mẩn.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết: Đau lưng, Tăng creatine, phosphokinase, Tăng trương lực cơ và vọp bẻ, Đau cơ
- Rối loạn hệ thống sinh sản và vú: Tăng cương dương
- Rối loạn chung và các chứng bệnh tại chổ dùng thuốc: Cảm thấy không khoẻ.
* Hiếm gặp (= 1/10,000 to < 1/1,000)
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm kết mạc.
- Rối loạn hệ thống miễn dich: phản ứng dị ứng.
- Rối loạn hệ thống thần kinh: ngất, chứng quên, co giật.
- Rối loạn mắt:Tăng áp lực nội nhãn
- Rối loạn tim: Đau thắt ngực, Nhồi máu cơ tim, Cơn nhip nhanh trên thất.
- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp.
- Rối loạn hệ thống sinh sản và vú: Chứng đau do cương dương
- Rối loạn chung và các chứng bệnh tại chổ dùng thuốc: Đau ngực
* Quá liều và cách xử trí:
- Tong những nghiên cứu về liều ở người tình nguyện, thử nghiệm vardenafil ở liều tăng dần đến 120mg/ngày. Ngay cả với liều đơn lên mức 80mg/ngày hoặc đa liều 40mg vardenafil/ngày trong 4 tuần, đều được dung nạp mà không gây tác dụng ngoại ý nghiêm trọng.
- Khi sử dụng 40mg vardenafil 2 lần/ngày, ghi nhận có vài trường hợp đau lưng trầm trọng.
- Tuy nhiên, không ghi nhận độc tính trên cơ hay thần kinh. Khi quá liều, cần điều trị nâng đỡ chuẩn. Lọc thận không làm tăng thanh thải vardenafil vì thuốc gắn kết cao với protein huyết.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Trước khi khởi đầu bất kỳ điều trị rối loạn cương dương, thầy thuốc phải xem xét tình trạng tìm mạch của bệnh nhân, vì hoạt động tình dục có liên|quan đến một mức độ nguy cơ tim mạch. Vardenafil có tính giãn mạch có thê làm giảm huyếtáp nhẹ và thoáng qua. Những bệnh nhân có tắc nghẽn dòng máu đi ra của thất trái như hẹp van động mạch chủ hay hẹp phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, có thể nhạy cảm với tác dụng của các thuốc giãn mạch bao gồm những thuốcức chế PDE5.
- Ở những bệnh nhân nam được khuyến cáo không nên hoạt động tình dục do tinh trang bệnh nên vê tim mạch của họ nhìn chung không nên dùng các thuộc điêu trị rỗi loạn cương dương.
- Nói chung các thuốc để điều trị rối loạn chức năng cương dùng thận trọng trên bệnh nhân có biến dạng về giải phẫu của dương vật như gập góc, xơ hóa thê hang hay bệnh Peyronie hoặc trên bệnh nhân có những bệnh có thể dẫn đến chứng cương đau dương vật như thiếu máu tế bào hình liềm, u đa tủy hay bệnh bạch cầu.
- Độ an toàn và hiệu quả của sự kết hợpgiữa Levitra với các điều trị rối loạn chức năng chưa được nghiên cứu. Vì vậy không khuyến cáo dùng phối hợp.
- Độ an toàn của Levitra chưa được nghiên cứu trên những phân nhóm bệnh nhân sau đây và vì vậy không khuyến cáo dùng: suy thận nặng, bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm tách máu,hạ huyết áp lúc nghỉ huyết áp tâm thu < 90 mm Hạ,bệnh sử đột quy hoặc nhồi máu cơ tim gần đây trong vòng 6 tháng qua, đau that ngực khôngổn định, và các bệnh võng mạc thoái hóa do đi truyền như viêm võng mạc sắc tố.
- Độ an toàn của Levitra ODT 10mg chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân có suy thận vừa hay nặng, Child Pugh B hay Child Pugh C, vì vậy không khuyến cáo dùng Levitra 10mg viên tan trong miệng trên những bệnh nhân này.
- Ảnh hưởng lên khoảng QT
+ Trong một nghiên cứu về tác dụng của Levitra QT ở 59 người đàn ông khỏe mạnh tình nguyện, liều điều trị (10mg) và liều trên mức điều trị (80mg) làm tăng khoảng QTc . Một nghiên cứu sau khi marketing đánh giá tác dụng khi dùng kết hợp vardenafil với thuốc khác gây kéo dài khoảng QT có thể so sánh được (400mg gatifloxacin) cho thấy tác dụng tăng thêm lên QT so với khi chỉ dùng đơn độc một thuốc. Nên lưu ý kết quả này trong những quyết định lâm sàng khi kê toa Levitra cho bệnh nhân có bệnh sử kéo dài QT hay những bệnh nhân đang dùng thuốc gây kéo dài QT. Các bệnh nhân đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA như quinidine, procainamide hay nhóm III như amiodarone, sotalol, các thuốc chống loạn nhịp hay những bệnh nhân có kéo dài khoảng QT bẩm sinh nên tránh sử dụng Levitra.
- Ảnh hưởng lên thị giác
+ Đã báo cáo thấy trường hợp giảm thị lực thoáng qua, bệnh lý thần kinh thị giác (NAION) không phải do viêm động mạch gây thiếu máu cục bộ. ở những bệnh nhân có dùng các thuốc ức chế PDE5 kể cả Levitra. Nếu đột nhiên giảm thị lực, bệnh nhân nên ngừng sử dụng Levitra và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay
- Sử dụng đồng thời với các thuốc chẹn alpha-blockers
+ Sử dụng đồng thời Levitra ODT với các thuốc chẹn alpha có thể làm hạ huyết áp có triệu chứng ở một số bệnh nhân. Các bệnh nhân được điều trị với thuốc chen alpha không nên sử dụng viên nén Levitra 10mg tan trong miệng để bắt đầu điều trị. Điều trị đồng thời chỉ nên được bắt đầu khi bệnh nhân đã ồn định với điều trị bằng thuốc chẹn alpha. Trên những bệnh nhân đã điều trị ổn định với các thuốc chẹn alpha, việc điều trị nên bắt đầu với liều khởi đầu thấp nhất được khuyến cáo khi dùng viên nén bao phim Levitra. Bệnh nhân điều trị với thuốc chẹn alpha không được dùng Levitra ODT 10mg làm liều khởi đầu.
+ Có thể sử dụng Levitra vào bất kỳ thời điểm nào với alfuzosin hoặc tamsulosin.Với các thuốc chẹn alpha khác cân có khoảng cách thời gian giữa hai thuộc khi điều trị đồng thời với Levitra. (xem phần “Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác”).
+ Với những bệnh nhân đang sử dụng Levitra liều tối ưu, thì nên bắt đầu điều trị thuốc chẹn alpha với liều thấp nhất. Sự tăng liều theo bậc thang của các thuốc chen alpha có thể đi kèm với việc làm giảm huyết áp thêm ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế phosphodiesterase (PDE5) bao gồm vardenafil.
- Ảnh hưởng lên sự chảy máu
+ Vardenafil chưa được sử dụng trên các bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc bị loét dạ dày tá tràng hoạt động. Do vậy, chỉ nên dùng vardenafil cho các bệnh nhân này sau khi đánh giá cân thận lợi ích- nguy cơ.
+ Trên người, Levitra không có ảnh hưởng trên thời gian chảy máu khi dùng đơn độc hoặc phối hợp với acid acetylsalicylic. Sử dụng phối hợp heparin và vardenafil không có ảnh hưởng trên thời gian máu chảy ở chuột, nhưng tương tác này chưa được nghiên cứu trên người.
- Aspartam: Levitra ODT 10mg có chứa 1,8mg aspartam, một nguồn cung cấp phenylalanin, có thẻ gây hại cho các bệnh nhân bị phenylketon niệu.
- Sorbitol: Levitra ODT 10mg có chứa 7,96mg sorbitol. Các bệnh nhân bị các rối loạn không dung nạp fructose do di truyền hiểm gặp thì không nên sử dung Levitra ODT 10mg.
*Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Levitra không có chỉ định sử dụng ở phụ nữ. Không có các nghiên cứu vardenafil trên phụ nữ có thai. Hiện chưa có dữ liệu trên khả năng sinh sản.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Do choáng váng và rối loạn thị lực đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng với vardenafil nên bệnh nhân nên biết cơ thể họ phản ứng như thế nào với vardenafil trước khi lái xe hay điều khiển máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Nitrates, chất sinh Nitric Oxide
Không ghi nhận khả năng làm ha huyết áp của 0,4 mg niroglvcerin ngậm dưới lưỡi khi sử dụng Levitra 10mg ở những thời điểm khác nhau 24 giờ giảm dần đến 1 giờ trước khi sử dụng nitroglycerin trong một nghiên cứu ở 18 người nam tình nguyện khỏe mạnh.
- Tác dụng hạ huyết áp của 0,4 mg nitrat đặt dưới lưỡi uống sau khi dùng vardenafil 1 và 4 giờ được tăng cường bởi một liêu 20 mg Levitra FCT trên các đôi tượng nam giới trung niên mạnh khỏe. Không ghi nhận tác dụng này khi dùng Levitra 20 mg 24 giờ trước khi sử dụng nitroglycerin.
- Tuy nhiên, không có thông tin về tiềm năng làm hạ huyết áp của vardenafil khi sử dụng kết hợp với nitrates ở bệnh nhân và vì thế chống chỉ định sử dụng kết hợp (xem phần Chống chỉ định).
- Nicorandil là một chất ghép giữa chất làm mở kênh potassium và nitrate. Do thành phần nitrate có khả năng có tương tác nghiêm trọng với vardenafil.
Thuốc ức chế CYP
+ Vardenafil được chuyển hóa chủ yếu qua các enzyme tai gan thông qua CYP3A4, với sự góp phần từ các đồng dạng CYP3A5 và CYP2C. Do đó, thuốc ức chế những enzyme này có thể làm giảm thanh thải vardenafil.
+ Cimetidine 400mg 2 lần/ngày, là một thuốc ức chế cytochrome P450 không đặc hiệu, không có tác dụng trên AUC và Cmax của vardenafil khi sử dụng chung với Levitra viên 20mg ở người tình nguyện khoẻ mạnh.
+ Erythromycin, 500mg 3 lần/ngày, một thuốc ức chế CYP3A4, làm tăng AUC của vardenafil 4 lần (300 %) và tăng Cmax của Vardenafil 3 lân (200 %) khi sử dụng chung với Levitra viên 5mg ở người tình nguyện khỏe mạnh.
+ Ketoconazole (200mg), một thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, làm tăng AUC của vardenafil 10 lần (900 %) và tăng C„ax của vardenafil 4 lần (300 %) khi sử dụng chung với Levitra 5mg ở người tình nguyện khỏe mạnh.
+ Indinavir (800 mg 3lần/ngày), là một thuốc ức chế HIV protease, khi dùng chung với Levitra 10mg lam tang AUC cua vardenafil 16 lần (1500 %) và tăng Cmax của vardenafil 7 lần (600%). Sau khi sử dụng 24 giờ, nồng độ trong huyết thanh của vardenafil vào khoảng 4% nồng độ vardenafil tối đa trong huyết thanh (Cmax).
+ Ritonavir (600mg 2 lần/ngày), là một thuốc ức chế HIV protease và ức chế mạnh CYP3A4, làm tăng Cmax của vardenafil 13 lần, và làm tăng AUCo.24 cua vardenafil 49 lần khi sử dụng chung với Levitra 5mg. Ritonavir kéo dài đáng kể thời gian bán hủy của LEVITRA đến 25,7 giờ. Chống chỉ định sử dụng viên nén Levitra tan trong miệng phối hợp erythromycin, ketoconazol, itraconazol, clarithromycin, indinavir hoặc ritonavir.
- Thuốc chẹn alpha
+ Vì thuốc chẹn alpha đơn trị liệu có thể làm giảm huyết áp đáng kể, đặc biệt là hạ huyết áp tư thế và ngất, nhiều nghiên cứu tương tác với Levitra đã được thực hiện.
Hạ huyết áp trong một vài trường hợp có triệu chứng, được ghi nhận ở một số trường hợp đáng kể khi dùng kết hợp với viên Levitra đối với người tình nguyện khoẻ mạnh có huyết áp bình thường bắt buộc chuẩn độ trong 14 ngày hoặc ít hơn đối với thuốc chẹn alpha tamsulosin hoặc terazosin liều cao,
+ Khi viên Levitra 5mg , 10mg hoặc 20mg được cho trên bối cảnh trị liệu ổn định với tamsulosin, không gây ra giảm huyết áp tối đa trung bình trên lâm sàng. Sử dụng Levitra 5mg kém tamsulosin 0,4mg; 2 trong số 21 bệnh nhân cho thấy huyết áp tâm thu ở tư thế đứng giảm < 85mmHg. Khi cho thuốc Levitra viên 5mg 6 giờ sau khi uống tamsulosin, 2 trong số 21 bệnh nhân có huyếtáp tâm thu ở tư thế đứng giảm < 85mmHg.
+ Trong số những người điều trị với terazosin, hạ huyết áp (huyết áp tâm thu tư thế đứng < 85mmHg) thường gặp hơn khi dùng đồng thoi vardenafil voi terazosin dé dat đồng thời nồng độ tối đa Cmax so với khi dùng cách nhau 6 giờ. Do đây là những nghiên cứu được tiến hành với người tình nguyện khoẻ mạnh sau chỉnh độ bắt buộc chẹn alpha lên liều cao (những người khôngổn định với điều trị chẹn alpha) cho nên những liên quan lâm sàng có thể hạn chế.
- Ba nghiên cứu về tương tác thuốc cũng được tiến hành với viên Levitra trên bệnh nhân phì đại tiền liệt tuyến (BPH) dang điều trị én định với thuốc chen alpha bao gồm alfuzosin, tamsulosin hoặc terazosin.
- Uống Levitra 5mg hoặc 10mg 4 giờ sau khi uống alfuzosin. Khoảng liều 4 giờ được chọn gợi y tương tác tối đa có thể có. Không thấy có sự giảm roi thêm huyết áp trung bình tối đa trên lâm sàng qua khoảng cách hơn 10 giờ sau khi dùng viên Levitra 4 giờ sau khi alfuzosin. Có hai bệnh nhân, một người dùng viên Levitra 5mg và người kia dùng viên Levitra 10mg, bị giảm huyết áp tâm thu tư thế so với ban đầu >30mmHg. Không có trường hợp huyết áp tâm thu tư thế đứng - Nghiên cứu tiếp theo trên bệnh nhân bị BPH, dùng Levitra 10mg và 20mg với tamsulosin 0,4 hoặc 0,8mg không có trường hợp nào huyết áp tâm thu tư thế đứng giảm - Dựa trên những kết quả này, không cần thiết phải có khoảng cách liều giữa tamsulosin và Levitra, Khi sử dụng Levitra 5 mg kết hợp với terazosin 5mg hoặc 10mg gây hạ huyết áp tư thế triệu chứng ở trong số 21 bệnh nhân. Nếu dùng Levitra 6 giờ sau khi dùng terazosin không có trường hợp nào hạ huyết áp. Những kết quả này nên được dùng dé cân nhắc về khoảng cách giữa các liều dùng. Trong cà nghiên cứu này và nghiên cứu trước đó với alfuzosin hoặc terazosin, không có trường hợp nào bị rung nhĩ.
- Chỉ nên bắt đầu điều trị kết hợp Levitra khi bệnh nhân đã điều trị ồn định với chẹn alpha, nên khởi đầu với mức liều thấp nhất. Các bệnh nhân được điều trị với thuốc chẹnalpha không nên sử dụng viên nén Levitra 10mg tan trong miệng để bắt đầu điều trị. Levitra có thể sử dụng tại bất kỳ thời điểm nào khi sử dụng với alfuzosin hoặc tamsulosin. Với terazosin và các thuốc chẹn alpha khác cần cân nhắc tới khoảng chia liều giữa các thuốc khi điều trị kết hợp với Levitra.
- Ở những bệnh nhân đang dùng liều tối ưu Levitra, điều trị với các thuốc chẹn alpha nên bắt đâu với mức liêu thấp nhất. Việc tăng liêu bậc thang thuốc chẹn alphacó thê có liên quan đến giảm huyết áp thêm nữa ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế PDE5 bao gồm cả Levitra.
- Những thuốc khác:
+ Không thấy có tương tác về được động học khi viên Levitra 20mg trên bệnh nhân dang sử dụng Digoxin 0,375mg, ở tình trạng ổn định, cách ngày trong 14 ngày. Không có bằng chứng biến đổi dược động học của vardenafil do sử dụng đồng thời với digoxin.
+ Một liều duy nhất của thuốc kháng acid; magnesium hydroxide/aluminium hydroxide không lam thay đổi AUC hay nông độ tôi đa Cmax của vardenafil.
+ Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thé H2 Ranitidine 150 mg 2 lần/ngày không làm thay đôi khả dụng sinh học của viên vardenafil 20 mg.
+ Viên Levitra 10mg và 20mg không ảnh hưởng đến thời gian máu chảy khi sử dụng đơn độc hay kết hợp với acetylsalicylic acid liêu thấp (2x viên 81mg).
+ Viên Levitra 20mg không làm cho tác dụng hạ huyết áp của alcohol ở liều 0,5g /kg cân nặng có khả năng xảy ra. Dược động học của vardenafil không bị ảnh hưởng.
- Khảo sát các dữ liệu dược động học trong dân số ở nghiên cứu phase III cho thấy không có tác dụng đáng kê của acetysalicylic acid, thuốc ức chế men chuyên, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế yếu CYP 3A4, thuốc lợi tiêu và những thuốc điêu trị đái tháo đường, sulfonylurea và metformin, trên dược động học của vardenafil.
- Khi dùng đồng thời viên Levitra 20mg với glibenclamide 3,5 mg, Glyburide, thì sinh khả dụng tương đôi của glibenclamide không bị ảnh hưởng. Không có bằng chứng về việc dược động học của vardenafil bị thay đổi khi dùng kèm với glibenclamide
- Không thấy có tương tác về dược lý học như thời gian prothrombin và yếu tố đông máu II, VII và X khi sử dụng đồng thời với warfarin 25mg với viên Levitra 20mg. Dược động học của vardenafil không bị ảnh hưởng khi sử dụng chung với warfarin.
- Không thấy có tương tác đáng kẻ về được lực học hay dược động học khi sử dụng đồng thời viên Levitra 20mg với nifedipine 30mg hay 60mg. So sánh với giả dược, Levitra làm giảm huyết áp thêm 5,9mmHg và 5,2mmHg đối với huyết áp tâm thu và tâm trương ở tư thế nằm ngửa, theo thứ tự.
* Tương kỵ của thuốc: Không có.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên
Thương hiệu: Bayer
Nơi sản xuất: Công ty Bayer HealthCare Pharmaceuticals (Đức)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.