Viên nén Maxxsat 100mg điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 4 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Sildenafil Citrate 141mg tương đương với Sildenafil 100mg.
Tá dược: Microcrystallin cellulose, anhydrous calcium hydrogen phosphate, croscarmellose sodium, maize starch...
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị rối loạn chức năng cương dương ở nam giới, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì sự cương cứng của dương vật để đủ thỏa mãn hoạt động tình dục. Để Sildenafil có hiệu quả, kích thích tình dục là bắt buộc
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân quá mẫn với Sildenafil hoặc bất lỳ thành phần nào của thuốc.
- Phù hợp với các tác dụng đã biết của thuốc đối với con đường nitrit oxyd/ cyclic guanosine monophosphate ( cGMP ), sildenafil làm tăng khả năng hạ huyết áp của nitrat, và việc điều trị đồng thời với các chất cho nitric oxyd (như amilic nitrit) hoặc nitrat ở bất kỳ dạng nào là chống chỉ định.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời chất ức chế PDE5, bao gồm sildenafil, với các chất gây cảm ứng cyclase guanylate, chẳng hạn như riociguat vì có thể dẫn đến hạ huyết áp triệu chứng.
- Không nên sử dụng các thuốc chống rối loạn cương dương, kể cả sildenafil ở nam giới không thích hợp với hoạt động tình dục (như bệnh nhân bị rối loạn tim mạch nghiêm trọng như đau thắt ngực không ổn định hoặc suy tim nặng)
- Chống chỉ định dùng sildenafil ở những bệnh nhân những bệnh nhân bị mất thị lực một bên do thiếu máu cục bộ thần kinh thị giác không do viêm động mạch ( NAION ), bất kể với việc liệu trước đó có hay không việc phơi nhiễm với chất ức chế PDE5.
- Độ an toàn của sildenafil chưa được nghiên cứu ở các nhóm bệnh nhân sau do đó chống chỉ định cho bệnh nhân: suy gan nặng, hạ huyết áp (huyết áp < 90/50 mmHg), bệnh nhân có tiền sử đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim gần đây và các rối loạn võng mạc thoái hóa di truyền như viêm võng mạc thoái hóa sắc tố (một phần nhỏ trong số bệnh nhân này có rối loạn di truyền của gen phosphodiesterase ở võng mạc).
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
- Uống khi cần khoảng một giờ trước khi quan hệ tình dục
Liều dùng:
Sử dụng ở người lớn:
- Dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp , liều sildenafil có thể được tăng lên đến 100mg hoặc giảm tới 25mg. Liều tối đa khuyên dùng là 100mg sildenafil, dùng 1lần/ngày. Uống thuốc trong bữa ăn có thể làm chậm tác dụng của thuốc so với uống lúc đói.
Sử dụng ở đối tượng đặc biệt:
- Người già: Điều chỉnh liều là không yêu cầu đối với người già (≥65 tuổi)
- Bệnh nhân suy thận: Các khuyến cáo về liều dùng được mô tả trong “sử dụng ở người lớn” áp dụng cho bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin từ 30-80ml/ phút). Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/ phút), thì nên xem xét liều dùng là 25mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này. Dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp, nếu cần thiết có thể tăng liều lên đến 50mg , 100mg.
- Bệnh nhân suy gan: Vì sự thanh thải sildenafil giảm ở những bệnh nhân bị suy gan (ví dụ như xơ gan) cần xem xét sử dụng liều 25mg. Dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp, có thể tăng liều lên 50mg, 100mg khi cần thiết.
- Trẻ em: không dùng sildenafil cho người dưới 18 tuổi.
- Đối với bệnh nhân đang sử dụng thuốc khác: Ngoại trừ ritonavir được khuyến cáo không nên sử dụng đồng thời với sildenafil, thì nên bắt đầu liều 25mg ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4.Để hạn chế nguy cơ hạ huyết áp tư thế ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc chẹn alpha, bệnh nhân nên được điều trị ổn định bằng các thuốc chẹn alpha trước khi bắt đầu trị liệu bằng sildenafil. Ngoài ra, nên bắt đầu dùng sildenafil ở liều 25mg
Tác dụng phụ
Tính an toàn của sildenafil dựa trên 74 nghiên cứu lâm sàng mù đôi, có đối chứng giả dược được tiến hành ở 9570 bệnh nhân. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong các nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân điều trị với sildenafil là đau đầu, cơn đỏ bừng, khó tiêu, nghẹn mũi, chóng mặt, buồn nôn, nóng bừng, rối loạn thị giác, chứng nhìn xanh và thị lực mờ. Các phản ứng bất lợi từ giám sát sau khi thuốc lưu hành đã được thu thập trong thời gian ước tính > 10 năm. Do không phải tất cả các phản ứng bất lợi đều được báo cáo cho chủ sở hữu sản phẩm và đưa vào cơ sở dữ liệu an toàn, tần suất các phản ứng này không thể xác định được một cách chắc chắn.
* Quá liều và cách xử trí:
Trong các nghiên cứu ở người tình nguyện dùng liều đơn 800mg sildenafil cho thấy các tác dụng không mong muốn ở liều này tương tự như ở liều thấp, nhưng tỷ lệ mắc và mức độ trầm trọng tăng lên. Liều 200mg sildenafil không làm tăng hiệu quả nhưng làm tỷ lệ các tác dụng không mong muốn (đau đầu ,đỏ bừng ,chóng mặt ,khó tiêu ,xung huyết mũi ,thay đổi thị lực) tăng lên. Trong trường hợp dùng quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ chuẩn. Lọc thận không làm tăng độ thanh thải do sildenafil gắn kết chặt chẽ với protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Chỉ định Clarithromycin khi biết rõ không có nhiễm trùng hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn hay để phòng ngừa thì không đem lại lợi ích cho bệnh nhân mà còn làm tăng nguy cơ phát triển nhiều vi khuẩn đề kháng thuốc.
- Clarithromycin được đào thải chủ yếu qua gan và thận. Clarithromycin có thể được dùng mà không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy gan có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, nếu suy thận nặng có hoặc không kèm theo suy gan thì nên giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.
- Không sử dụng đồng thời clarithromycin và ranitidin bismuth citrat đối với những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Giống như các thuốc kháng khuẩn khác, clarithromycin có thể gây tăng trưởng quá mức các loại vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm xảy ra, thay thế bằng liệu pháp thích hợp.
- Ảnh hưởng trên gan: Tăng nồng độ ALT (SGPT), AST (SGOT), y-glutamyltransferase (y-glutamyltranspeptidase, GGT, GGTP), phosphatase kiềm, LHD, và/hoặc tổng lượng bilirubin huyết thanh đã được báo cáo (dưới 1% bệnh nhân) ở những bệnh nhân dùng riêng lẻ clarithromycin hay kết hợp điều trị với omeprazol. Gan to và bất thường chức năng gan (như ứ mật, có hoặc không có vàng da) cũng đã được báo cáo trên những bệnh nhân dùng thuốc. Bất thường chức năng gan này có thể nghiêm trọng nhưng thường tự khỏi. Tuy nhiên suy gan dẫn đến hoại tử đã được báo cáo hiếm gặp, chủ yếu trên những bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc dùng thuốc kết hợp điều trị.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Clarithromycin chỉ nên dùng trong thai kỳ khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Cần thận trọng khi sử dụng clarithromycin cho phụ nữ cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa có dữ liệu về sự ảnh hưởng của clarithromycin trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khả năng choáng váng, chóng mặt, lẫn lộn và mất phương hướng có thể xảy ra khi dùng thuốc, nên chú ý trước khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Các thuốc được chuyển hóa bởi enzym thuộc vi lạp thể ở gan: Sử dụng đồng thời với clarithromycin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc này, nên theo dõi chặt chẽ nồng độ trong huyết thanh của các thuốc sử dụng đồng thời.
+ Carbamazepin: Thận trọng khi sử dụng với clarithromycin. Nên giảm liều carbamazepin và/hoặc theo dõi nồng độ carbamazepin huyết thanh.
+ Cisaprid: Chống chỉ định dùng đồng thời với clarithromycin. Việc sử dụng đồng thời clarithromycin và/hoặc erythromycin với cisaprid làm kéo dài khoảng QT và gây loạn nhịp tim nặng (nhịp nhanh tâm thất, rung thất, xoắn đỉnh), đã có báo cáo tử vong.
+ Darifenacin: Liều của darifenacin không nên quá 7,5mg/ngày khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 bao gồm clarithromycin.
+ Disopyramid: Khi dùng đồng thời với clarithromycin nên theo dõi điện tâm đồ và nồng độ disopyramid huyết thanh. Rung thất, kéo dài khoảng QT và tăng thời gian bán thải của disopyramid (40 giờ) đã được báo cáo ở một bệnh nhân dùng liều duy trì disopyramid (200mg ngày 2 lần) và clarithromycin (250mg ngày 2 lần), omeprazol (20mg ngày 2 lần), metronidazol (400mg ngày 2 lần) trong điều trị H. Pylori gây loét tá tràng mạn tính. Đã có báo cáo gây xoắn đỉnh khi dùng chung clarithromycin và disopyramid.
+ Erlotinib: Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4, bao gồm clarithromycin và xem xét giảm liều erlotinib nếu tác dụng không mong muốn xảy ra.
+ Eszopiclon: giảm liều eszopiclon khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 bao gồm clarithromycin. Khi bắt đầu điều trị, liều eszopiclon không nên quá 1 mg nhưng có thể tăng lên 2 mg nếu có chỉ định lâm sàng.
+ Thuốc ức chế hydroxymethylglutaryl-CoA (HMG-CoA) reductase: Clarithromycin làm tăng nồng độ huyết thanh của các thuốc này (lovastatin, simvastatin) do ức chế sự chuyển hóa bởi các isoenzym cytocrom P-450. Tiêu cơ vân đôi khi kèm theo suy thận cấp thứ phát kèm myoglobin niệu hiếm gặp khi điều trị riêng lẻ hay phối hợp với các kháng sinh nhóm macrolid.
+ Pimozid: Chống chỉ định dùng đồng thời với các kháng sinh nhóm macrolid, bao gồm clarithromycin. Các kháng sinh nhóm macrolid như azithromycin, clarithromycin và erythromycin ức chế sự chuyển hóa của pimozid làm tăng nồng độ pimozid huyết thanh. Do pimozid gây kéo dài khoảng QT, tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh có thể làm tăng nguy cơ nghiêm trọng trên tim mạch như chứng loạn nhịp tâm thất nguy kịch. Đã có ít nhất hai trường hợp tử vong ở bệnh nhân điều trị đồng thời clarithromycin và pimozid.
+ Rifabutin hoặc rifampin: Làm tăng chuyển hóa clarithromycin khi dùng đồng thời.
+ Terfenadin và astemizol: Kéo dài khoảng QT, ST-U bất thường và nhịp nhanh tâm thất, bao gồm xoắn đỉnh đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng đồng thời terfenadin và erythromycin.
Thuốc chống đông máu: Khi dùng đồng thời, clarithromycin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống.
Thuốc kháng retrovirus:
+ Atazanavir: Sử dụng clarithromycin (500mg ngày 2 lần) với atazanavir (400mg ngày 1 lần) làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của 14-hydroxyclarithromycin, và làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của atazanavir. Tăng nồng độ của clarithromycin có thể gây kéo dài khoảng QTc.
+ Delavirdin: Sử dụng clarithromycin (500mg ngày 2 lần trong 15 ngày) với delavirdin (300mg ngày 3 lần trong 30 ngày) làm tăng 100% AUC của clarithromycin nhưng không có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của delavirdin.
+ Efavirenz: Dùng Clarithromycin (500mg mỗi 12 giờ) và efavirenz (400mg mỗi ngafytrong 7 ngày) làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của clarithromycin 26% và 39% tương ứng, làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của 14-hydroxyclarithromycin 49% và 34% tương ứng. AUC của efavirenz không bị ảnh hưởng. Sự tương tác dược động học này trên lâm sàng chưa được biết. Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, 46% người bệnh dùng clarithromycin và efavirenz bị phát ban. Do đã có các báo cáo tương tác dược động học giữa clarithromycin và efavirenz và tỷ lệ phát ban cao ở những người sử dụng đồng thời các thuốc này, thuốc thay thế clarithromycin (như azithromycin) nên xem xét sử dụng ở những bệnh nhân dùng efavirenz. Nếu sử dụng thuốc đồng thời cần theo dõi hiệu quả macrolid.
+ Indinavir: Sử dụng clarithromycin (500mg mỗi 12 giờ) với indinavir (800mg ngày 3 lần) làm tăng cả nồng độ indinavir và clarithromycin.
+ Nevirapin: Sử dụng đồng thời với Clarithromycin làm giảm nồng độ trong huyết tương và AUC của clarithromycin, tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của chất chuyển hóa chính của nó (14-hydroxyclarithromycin) và tăng nồng độ nevirapin.
+ Ritonavir: Khi clarithromycin được sử dụng ở bệnh nhân đang dùng ritonavir, không cần thiết thay đổi liều clarithromycin thường dùng ở những người có chức năng thận bình thường; tuy nhiên, liều clarithromycin nên được giảm 50% ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút và giảm 75% ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.
+ Saquinavir: Sử dụng đồng thời clarithromycin và saquinavir có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc.
+ Zidovudin: Dùng đồng thời với clarithromycin ở người lớn bị nhiễm HIV làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của zidovudin khoảng 41% nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của clarithromycin. Ở một số người lớn nhiễm HIV, dùng clarithromycin (500mg ngày 2 lần) làm giảm trạng thái ổn định AUC của zidovudin trung bình 12%. Uống clarithromycin trước khi uống zidovudin 2 – 4 giờ làm trạng thái ổn định nồng độ đỉnh trong huyết thanh của zidovudin tăng gấp đôi nhưng AUC không bị ảnh hưởng.
- Các benzodiazenpin: Tác động trên hệ thần kinh trung ương (như buồn ngủ, lú lẫn) đã được báo cáo khi sử dụng clarithromycin đồng thời với triazolam.
- Colchicin: Đã có báo cáo về độc tính colchicin khi clarithromycin được sử dụng đồng thời với colchicin, đặc biệt là ở những bệnh nhân lớn tuổi và/hoặc ở bệnh nhân suy thận.
- Digoxin: Tăng nồng độ huyết thanh của digoxin.
- Ergot alkaloids: Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin và ergot alkaloids (ergotamin, dihydroergotamin). Sử dụng đồng thời clarithromycin và ergotamin hoặc dihydroergotamin gây độc ergot cấp tính, đặc trưng bởi co mạch và thiếu máu cục bộ ở các chi và các mô khác, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương.
- Fluconazol: Ở những người khỏe mạnh uống 500 mg clarithromycin ngày 2 lần đồng thời với fluconazol 200 mg mỗi ngày, trạng thái ổn định nồng độ đáy trong huyết thanh và diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết thanh theo thời gian (AUC) của clarithromycin tăng trung bình 33% và 18%.
- Omeprazol: Dùng với clarithromycin làm thay đổi dược động học (như tăng nồng độ trong mô dạ dày và/hoặc huyết thanh) của clarithromycin, 14-hydroxyclarithromycin, và omeprazol.
- Ouinidin: Xoắn đỉnh đã được báo cáo hiếm gặp ở những bệnh nhân dùng clarithromycin với quinidin. Nếu clarithromycin và quinidin được sử dụng đồng thời nên theo dõi điện tâm đồ và nồng độ quinidin huyết thanh.
- Ranitidin: Dùng đồng thời ranitidin bismuth citrat với clarithromycin làm tăng nồng độ trong huyết tương của ranitidin (57%), nồng độ đáy trong huyết tương bismuth (48%) và nồng độ trong huyết tương của 14-hydroxyclarithromycin (31%).
- Sildenafil: Dùng đồng thời với erythromycin đã được báo cáo là tăng AUC của sildenafil. Do tương tác có thể xảy ra với clarithromycin, nên xem xét giảm liều sildenafil.
- Theophyllin: Sử dụng đồng thời clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng theophyllin có thể liên quan đến sự gia tăng nồng độ theophyllin trong huyết thanh do giảm chuyển hóa ở gan và/hoặc độ thanh thải của theophyllin.
* Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Fourrts Laboratories Pvt Ltd
Nơi sản xuất: Fourrts Laboratories Pvt Ltd (India)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.