- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc cho nam giới
Viên nén Viagra 100mg điều trị rối loạn cương dương ở nam giới (1 vỉ x 4 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nén Viagra 100mg là gì?
Viagra 100 mg của công ty Pfizer Australia, thành phần chính là sildenafil citrate, là thuốc dùng để điều trị các rối loạn cương dương cho nam giới trưởng thành. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hình kim cương tròn, màu xanh, thuốc thường được dùng trước khi có hoạt động tình dục 1 giờ.
Thành phần Viên nén Viagra 100mg
Mỗi viên chứa sildenafil citrat tương đương với
- Hoạt chất: 100mg sildenafil.
- Tá dược: Cellulose vi tình thể, calci hydrophosphat (khan), natri croscarmellose, magiê stearat, Opadry blue OY-LS-20921 (chứa hypromellose, lactose monohydrat, titan dioxid, glycerol triacetat, màu lake indigo carmin nhôm E132), Opadry Clear YS-2-19114-A (chứa hypromellose, glycerol triacetat), nước tinh khiết (bay hơi trong quá trình sản xuất).
Công dụng của Thuốc Viagra 100mg
Chỉ định
Thuốc Viagra được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các tình trạng rối loạn cương dương; rối loạn cương dương là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.
- Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Dược lực học
Sildenafil có tác dụng ức chế chọn lọc guanosin monophosphat vòng (cGMP-cyclic guanosine monophosphat) phosphodiesterase đặc hiệu type 5.
Cơ chế sinh lý cương dương vật kéo theo sự giải phóng nitric oxid (NO) ở thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục. Sau đó NO hoạt hoá men guanylat cyclase, men này làm tăng nồng độ của cGMP từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu của thể hang và cho phép dòng máu chảy vào.
Sildenafil không có tác dụng giãn trực tiếp trên thể hang phân lập của người, nhưng nó làm tăng tác dụng của NO bằng cách ức chế PDE5, chất này có tác dụng phân hủy cGMP trong thể hang.
Khi kích thích tình dục tạo ra sự giải phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDE5 của sildenafil sẽ làm tăng lượng cGMP trong thể hang, kết quả làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu tới thể hang.
Ở liều đã khuyến cáo thì sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Dược động học
Tương ứng với liều trong khoảng liều khuyến cáo.
Hấp thu : Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đối trung bình khoảng 41%. Nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương từ 30-120 phút.
Phân bố : Thể tích phân bố thuốc trung bình của sildenafil (Vss) là 105 L, phân bố tập trung vào các mô, 96% vào protein huyết tương.
Chuyển hoá : Sildenafil được chuyển hóa chủ yếu bởi các men CYP3A4 (đường chính) và CYP2C9 (đường phụ) có ở gan.
Thải trừ : Độ thanh thải toàn bộ của sildenafil là 41 L/h với nửa thời gian pha cuối là 3-5 giờ, sildenafil được thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chất chuyển hóa (khoảng 80% liều uống) và một phần nhỏ qua nước tiểu (khoảng 13% liều uống).
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Viagra, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt;
-
Mắt: Mờ mắt, loạn thị, chứng thấy sắc xanh;
-
Mạch máu: Cơn nóng bừng, đỏ bừng;
-
Hô hấp: Nghẹt mũi;
-
Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Nhiễm khuẩn: Viêm mũi;
-
Miễn dịch: Quá mẫn;
-
Thần kinh: Buồn ngủ;
-
Mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng, hoa mắt, loạn sắc thị, sung huyết mắt, chói mắt;
-
Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực;
-
Mạch máu: Hạ huyết áp;
-
Hô hấp: Chảy máu cam, tắc xoang;
-
Tiêu hóa: Trào ngược dạ dày thực quản, ói mửa, đau thượng bị, khô miệng;
-
Rối loạn khác: Đau cơ, đau đầu chi, phát ban, cảm giác nóng tại cơ quan sinh dục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Viagra chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
-
Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ.
-
Chống chỉ định dùng đồng thời các tác nhân ức chế PDE5, bao gồm sildenafil, với chất kích thích guanylate cyclase, như riociguat.
-
Không dùng cho phụ nữ.
Thận trọng khi sử dụng
Vì có thể có một số nguy cơ tim mạch liên quan tới hoạt động tình dục, nên phải chú ý tới tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hành điều trị rối loạn cương dương.
Không nên dùng các thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới được khuyên không nên hoạt động tình dục.
Những bệnh nhân có cản trở dòng chảy thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn) hay mắc hội chứng teo đa hệ thống (syndrome of multiple system atrophy) là những bệnh nhân có tăng mẫn cảm với các yếu tố giãn mạch, là những người cần phải rất cân nhắc khi điều trị.
Cần phải thận trọng khi điều trị sildenafil ở những bệnh nhân có tiền sử các yếu tố nguy cơ tim mạch, viêm võng mạc sắc tố, rối loạn đông máu hoặc loét tiêu hoá cấp tính, biến dạng về giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ hoá thể hang, hay bệnh Peyronie), có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh đa u tuỷ, bệnh bạch cầu),...
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cụ thể nào về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được tiến hành.
Hiện tượng chóng mặt và thay đổi thị lực đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với sildenafil, do vậy bệnh nhân cần biết rõ họ phản ứng như thế nào với sildenafil trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không dùng sildenafil cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và thích hợp trên phụ nữ có thai và cho con bú. Không dùng sildenafil cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với sildenafil
Các nghiên cứu in vitro
Tất cả các tác nhân gây ức chế những phân nhóm cytochrom P450 (CYP) dạng 3A4 (đường chính) và 2C9 (đường phụ) có thể làm giảm độ thanh thải của sildenafil và các tác nhân gây kích thích những phân nhóm này có thể làm tăng độ thanh thải của sildenafil.
Các nghiên cứu in vivo
- Dùng đồng thời sildenafil với các tác nhân ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, erythromycin, cimetidin) sẽ làm giảm độ thanh thải của sildenafil.
- Cimetidin (800 mg), khi dùng đồng thời với sildenafil sẽ làm tăng nồng độ của sildenafil trong huyết tương lên 56%.
- Erythromycin, khi dùng đồng thời với liều đơn 100 mg sildenafil, đã làm tăng diện tích dưới đường cong sildenafil (AUC) lên tới 182%. Ngoài ra việc dùng đồng thời một liều đơn 100 mg sildenafil với tác nhân ức chế protease của HIV saquinavir, đã làm tăng Cmax của sildenafil lên tới 140% và tăng AUC lên tới 210%. Sildenafil không ảnh hưởng tới dược động học của saquinavir.
- Việc dùng đồng thời liều đơn 100 mg sildenafil ritonavir (500 mg, dùng 2 lần/ngày), đã làm tăng Cmax của sildenafil lên tới 300% (gấp 4 lần) và tăng AUC trong huyết tương lên tới 1000% (gấp 11 lần).
- Những liều đơn các thuốc kháng axit (magiê hydroxid, nhôm hydroxid) không ảnh hưởng tới sinh khả dụng của sildenafil. Việc dùng đồng thời với rifampin sẽ làm giảm nồng độ sildenafil trong huyết tương.
- Các tác nhân ức chế CYP2C9 (như tolbutamid, warfarin), ức chế CYP2D6 (như các thuốc ức chế tái hấp có chọn lọc serotonin, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng), thuốc lợi niệu thiazid, các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) và các thuốc chẹn kênh calci đều không làm ảnh hưởng tới dược động học của sildenafil.
Ảnh hưởng của sildenafil đối với các thuốc khác
Các nghiên cứu in vivo :
- Chỉ định đồng thời sildenafil cho bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn alpha giao cảm (như doxazosin) có thể dẫn tới hạ huyết áp triệu chứng ở một số bệnh nhân nhạy cảm.
- Không có tương tác có ý nghĩa nào khi chỉ định đồng thời sildenafil với tolbutamid (250 mg) hoặc warfarin (40 mg) (là các chất được chuyển hoá bởi CYP2C9).
- Sildenafil (100 mg) không ảnh hưởng tới dược động học của ritonavir và saquinavir.
- Sildenafil ở trạng thái ổn định (80 mg, 3 lần/ngày) làm tăng 49,8% AUC của bosentan và tăng 42% Cmax của bosentan (125 mg, 2 lần/ngày)
- Không có tương tác có ý nghĩa nào giữa sildenafil (100 mg) và amlodipin ở bệnh nhân tăng huyết áp.
Cách dùng Thuốc Viagra 100mg
Cách dùng
Viên sildenafil được dùng theo đường uống, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ.
Liều dùng
Người lớn
- Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg khi cần.
- Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Liều khuyến cáo tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.
Trẻ em:
- Không dùng sildenafil cho người dưới 18 tuổi.
Đối với người già
- Không cần phải điều chỉnh liều.
Đối với bệnh nhân suy thận
- Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30-80 mL/phút), thì không cần điều chỉnh liều.
- Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), thì liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này.
Đối với bệnh nhân suy gan
- Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tác dụng không mong muốn ở liều cao (800 mg/lần/ngày) tương tự như ở liều thấp, nhưng tấn suất gặp và mức độ thì tăng lên.
Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ phù hợp. Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì sildenafil gắn mạnh vào protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên nén bao phim.
Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thương hiệu: Viatris (Pfizer UpJohn)
Nơi sản xuất: Zone Industrielle, 29 route des Industries 37530, Poce sur Cisse, France
Câu hỏi thường gặp
1. Viagra là gì?
- Trả lời: Viagra là một loại thuốc được sử dụng để điều trị rối loạn cương dương (ED) ở nam giới. Thành phần chính của Viagra là sildenafil, giúp tăng cường lưu lượng máu đến dương vật và hỗ trợ đạt được và duy trì sự cương cứng.
2. Viagra hoạt động như thế nào?
- Trả lời: Viagra hoạt động bằng cách ức chế enzyme phosphodiesterase type 5 (PDE5), giúp tăng cường hiệu quả của oxit nitric trong cơ thể. Oxit nitric giúp thư giãn các cơ trong các mạch máu của dương vật, dẫn đến việc tăng lưu lượng máu và cương cứng.
3. Liều lượng Viagra nên sử dụng là bao nhiêu?
- Trả lời: Liều lượng Viagra có thể thay đổi tùy theo từng người và theo chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo thông thường là 50 mg, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 30 phút đến 1 giờ. Tuy nhiên, liều có thể được điều chỉnh từ 25 mg đến 100 mg tùy theo phản ứng và tác dụng phụ.
4. Viagra có hiệu quả ngay lập tức không?
- Trả lời: Viagra thường bắt đầu phát huy tác dụng trong vòng 30 phút đến 1 giờ sau khi uống. Tuy nhiên, để có hiệu quả tối ưu, cần có kích thích tình dục.
5. Viagra có tác dụng phụ nào không?
- Trả lời: Một số tác dụng phụ phổ biến của Viagra có thể bao gồm đau đầu, mặt đỏ, khó tiêu, nghẹt mũi, và đau lưng. Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể bao gồm cương cứng kéo dài (priapism), thay đổi thị giác, hoặc đau ngực. Nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng nào, bạn nên tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức.
6. Viagra có thể tương tác với các thuốc khác không?
- Trả lời: Viagra có thể tương tác với một số loại thuốc, đặc biệt là các thuốc chứa nitrates (thường được dùng để điều trị đau thắt ngực) và các thuốc điều trị huyết áp cao. Tương tác với các thuốc khác có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Bạn nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng.
7. Ai không nên sử dụng Viagra?
- Trả lời: Viagra không nên được sử dụng bởi những người có tiền sử bệnh tim mạch nghiêm trọng, huyết áp thấp, hoặc những người đang dùng thuốc nitrate. Nó cũng cần được sử dụng cẩn thận hoặc tránh hoàn toàn ở những người có vấn đề về gan hoặc thận nghiêm trọng.
8. Có thể uống Viagra cùng với rượu không?
- Trả lời: Uống rượu cùng với Viagra có thể làm giảm khả năng cương cứng và tăng nguy cơ tác dụng phụ. Để có hiệu quả tốt nhất, bạn nên hạn chế uống rượu khi sử dụng Viagra.
9. Viagra có thể gây nghiện không?
- Trả lời: Viagra không gây nghiện. Tuy nhiên, việc phụ thuộc vào thuốc để đạt được sự cương cứng có thể ảnh hưởng đến tâm lý và khả năng tình dục tự nhiên. Nếu có vấn đề liên quan đến sự cương cứng, nên thảo luận với bác sĩ để tìm ra nguyên nhân và giải pháp phù hợp.
10. Có thể mua Viagra mà không cần đơn thuốc không?
- Trả lời: Viagra là một loại thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần có đơn thuốc từ bác sĩ để mua thuốc này. Việc mua Viagra không có đơn thuốc hoặc từ nguồn không đáng tin cậy có thể gây rủi ro cho sức khỏe.
11. Tôi nên lưu trữ Viagra như thế nào?
- Trả lời: Viagra nên được lưu trữ ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm cao. Đảm bảo đóng kín bao bì và để xa tầm tay trẻ em.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc lo ngại nào về việc sử dụng Viagra, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để nhận được tư vấn chính xác và an toàn.