- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc không kê đơn
- Thuốc khác
Viên nén Agiosmin 450mg/50mg trị suy giãn tĩnh mạch mạn tính, trĩ cấp và trĩ mạn (4 vỉ x 15 viên)
P12907
Thương hiệu: AGIPHARMGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
40.0k
Đã bán 7.8k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị suy giãn tĩnh mạch mạn tính, trĩ cấp và trĩ mạn
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Thành phần công thức cho 1 viên nén bao phim:
Thành phần hoạt chất:
Mỗi viên nén bao phim AGIOSMIN chứa 450 mg Diosmin và 50 mg Hesperidin.
Thành phần tá dược:
Lactose monohydrat, Natri starch glycolat, Povidon K30, Colloidal Silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Povidon K64, Titan dioxid, Talc, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Oxyd sắt đỏ, Oxyd sắt vàng.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị triệu chứng liên quan tới suy tĩnh mạch bạch huyết: Chân đau, nặng chân, phù chân, chuột rút về đêm và hội chứng chân không yên.
Điều trị triệu chứng trong bệnh trĩ.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR ≤ 1 /10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê "Chưa rõ tần suất".
Thường gặp:
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Ít gặp:
Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng.
Hiếm gặp:
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, khó chịu.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay.
Chưa rõ tần suất:
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.
Rối loạn da và mô dưới da: Phù cục bộ vùng mặt, mí mắt, môi. Ngoại lệ, phù Quincke.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Cơn trĩ cấp: Nếu các triệu chứng không biến mất trong vòng 2 tuần nên đến gặp bác sỹ. Cần phân biệt với các bệnh hậu môn vì thuốc không thể thay thế được các trị liệu chuyên biệt cho các bệnh hậu môn khác. Điều trị ngắn hạn. Nếu các dấu hiệu vẫn dai dẳng, phải khám trực tràng và xem xét lại điều trị.
Các rối loạn do suy tĩnh mạch: Điều trị đạt hiệu quả cao nhất khi kết hợp với cách sống điều độ.
Tránh ra nắng, nóng, tránh đứng lâu và nên giảm cân. Đi bộ và trong một số trường hợp nên mang vớ đặc biệt sẽ cải thiện tuần hoàn.
Thành phần tá dược của thuốc này có lactose: Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose.
- Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ có thai:
Các nghiên cứu ở động vật cho thấy thuốc không có khả năng gây quái thai. Mặt khác, ở người, cho đến nay không có một tác dụng xấu nào được ghi nhận. Tuy nhiên đã có khuyến cáo phụ nữ có thai không nên dùng thuốc trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
Hiện không có dữ liệu về khả năng thuốc có tiết qua sữa mẹ hay không, tránh cho con bú trong khi dùng thuốc.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng của flavonoid đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, dựa theo dữ liệu an toàn tổng quan của phân đoạn flavonoid, thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Hesperidin có thể làm giảm nhẹ sinh khả dụng của fexofenadin.
Để tránh tương tác có thể xảy ra với các thuốc khác, bệnh nhân nên thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu đang được điều trị với bất cứ một thuốc nào khác.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Liều dùng
Người lớn:
Điều trị triệu chứng liên quan tới suy tĩnh mạch bạch huyết: Liều dùng thông thường: 2 viên/ngày, uống 1 viên vào buổi trưa và 1 viên vào buổi tối.
Điều trị triệu chứng trong bệnh trĩ: 6 viên/ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên/ngày trong 3 ngày tiếp theo.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sỹ.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
- Quá liều
Dữ liệu liên quan đến quá liều còn hạn chế. Các tác dụng phụ thường được báo cáo khi dùng quá liều là ảnh hưởng trên đường tiêu hóa (như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng) và ảnh hưởng ngoài da (như ngứa, phát ban).
Cách xử trí:
Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng nên được tiến hành.
Cách sử dụng
Uống trong bữa ăn.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 15 viên nén
Thương hiệu: Agimexpharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng