Viên nén Aprovel 150mg điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 14 viên)
P01661
Thương hiệu: Sanofi GEMDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Aprovel 150mg là gì?
Aprovel 150mg là một loại thuốc điều trị tăng huyết áp, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II.
Thành phần Aprovel 150mg
- Hoạt chất chính: Mỗi viên Aprovel 150mg chứa 150mg Irbesartan.
- Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose, natri croscarmellose, hypromellose, silicon dioxid, magnesi stearat, titan dioxid, macrogol 3000, sáp carnauba.
Công dụng của Aprovel 150mg
Chỉ định
Aprovel được chỉ định dùng cho người lớn để:
- Điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát).
- Bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.
Tác dụng phụ
Aprovel có thể gây ra một số tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều gặp phải. Một số tác dụng phụ thường gặp là choáng váng, cảm giác buồn nôn/nôn, mệt mỏi và tăng nồng độ kali trong máu.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu uống quá liều, triệu chứng có thể bao gồm tụt huyết áp và nhanh nhịp tim. Không có thông tin cụ thể về điều trị quá liều Aprovel, nhưng bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ và điều trị triệu chứng. Các biện pháp đề nghị bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, có thể sử dụng than hoạt.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Báo cho bác sĩ nếu gặp phải tiêu chảy hoặc ói mửa nhiều, bệnh lý thận, bệnh lý tim, hoặc nếu sắp sửa phẫu thuật hoặc gây mê.
- Phụ nữ có thai cần thông báo cho bác sĩ và không nên sử dụng Aprovel khi đã mang thai hơn 3 tháng.
Tương tác
- Thông báo cho bác sĩ nếu sử dụng các thuốc bổ sung kali, chất muối thay thế chứa kali, thuốc giữ kali, hoặc thuốc chứa lithium.
- Irbesartan có thể giảm tác dụng khi dùng chung với thuốc giảm đau như kháng viêm không steroid.
Chống chỉ định
- Không dùng Aprovel nếu bạn bị dị ứng với Irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng Aprovel cho phụ nữ mang thai hơn 3 tháng hoặc cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách dùng Aprovel 150mg
Liều dùng
- Bệnh nhân tăng huyết áp: Liều thông thường là 150mg một lần/ngày, có thể tăng lên 300mg một lần/ngày tùy theo mức đáp ứng của huyết áp.
- Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận: Liều duy trì 300mg một lần/ngày là thích hợp cho điều trị bệnh thận đi kèm. Bác sĩ có thể khuyến cáo liều thấp hơn cho những bệnh nhân đang thẩm tách máu hoặc trên 75 tuổi.
Bảo quản
- Để thuốc ngoài tầm với và tầm nhìn của trẻ em.
- Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên vỏ hộp và trên vỉ thuốc. Bảo quản thuốc ởnhiệt độ dưới 30°C.
- Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ thuốc không còn dùng nữa. Các cách xử lý này giúp bảo vệ môi trường.
Câu hỏi thường gặp
Aprovel có tác dụng phụ gì không?
Tác dụng phụ của Aprovel có thể bao gồm choáng váng, cảm giác buồn nôn/nôn, mệt mỏi, và tăng nồng độ kali trong máu. Nếu gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc không thấy trong hướng dẫn, bạn nên liên hệ với bác sĩ ngay.
Aprovel có tương tác với các loại thuốc khác không?
Aprovel có thể tương tác với các thuốc bổ sung kali, chất muối thay thế chứa kali, thuốc giữ kali, và thuốc chứa lithium. Sử dụng Aprovel chung với các thuốc giảm đau như kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
Tôi nên làm gì nếu quên uống một liều Aprovel?
Nếu bạn quên uống một liều, hãy uống liều kế tiếp như bình thường. Không nên uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên. Nếu bạn có thêm bất kỳ thắc mắc nào về việc sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.