Viên nén Aprovel 300mg điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 14 viên)
P01990
Thương hiệu: Sanofi GEMDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Irbesartan 300mg.
Tá dược: lactose monohydrat, microcrystalline cellulose, natri croscarmellose, hypromellose, silicon dioxid, magnesi stearat, titan dioxid, macrogol 3000, sáp camauba.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Aprovel thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-ll. Angiotensin-ll là một chất do cơ thể sinh ra, khi gắn lên thụ thể của nó ở mạch máu làm co mạch máu. Kết quả là làm tăng huyết áp. Aprovel chống lại việc gắn của angiotensin-ll lên thụ thể này do đó làm mạch máu giãn ra và làm hạ huyết áp.
Aprovel làm chậm sự suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2.
Aprovel được chỉ định dùng cho người lớn để:
- Điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát)
- Bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không được dùng Aprovel:
- Nếu bạn bị dị ứng với ibersartan hoặc bất kì thành phần nào chứa trong Aprovel.
- Nếu bạn đang có thai hơn 3 tháng (tốt nhất là nên tránh dùng Aprovel từ lúc bắt đầu có thai)
Không dùng Aprovel cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
- Dùng bằng đường uống, viên thuốc phải được nuốt với một lượng nước thích hợp.
- Aprovel có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
- Bạn nên uống liều thuốc hàng ngày vào cùng một thời điểm trong ngày.
- Điều quan trọng là bạn phải sử dụng Aprovel liên tục cho đến khi bác sĩ quyết định dùng phương cách điều trị khác.
Liều dùng:
Bệnh nhân tăng huyết áp:
- Liều thông thường là 150mg một lần/ngày. Sau đó liều có thể tăng lên 300mg một lần/ngày tùy theo mức đáp ứng của huyết áp.
Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận
- Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2, dùng liều duy trì 300mg một lần/ngày là thích hợp cho điều trị bệnh thận đi kèm.
- Bác sĩ có thể khuyến cáo cho dùng liều thấp hơn, nhất là khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu, hoặc ở những bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Hiệu quả hạ áp tối đa có thể đạt được trong vòng 4 - 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
- Trẻ em không nên dùng Aprovel
- Không nên dùng Aprovel cho trẻ em dưới 18 tuổi. Nếu một trẻ nuốt vài viên thuốc, phải đi gặp bác sĩ ngay lập tức.
Nếu bạn quên uống Aprovel
- Nếu bạn tình cờ quên uống một liều hàng ngày, cứ uống liều kế tiếp như bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Nếu bạn có thêm bất cứ thắc mắc nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ hay dược sĩ của bạn.
Tác dụng phụ
Giống tất cả các thuốc, Aprovel có thể gây ra những tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải tất cả mọi người đều gặp các tác dụng phụ này. Một vài tác dụng phụ có thể trầm trọng và đòi hỏi phải được theo dõi y khoa.
Cũng như các loại thuốc tương tự, hiếm gặp các phản ứng dị ứng da (phát ban, mề đay), cũng như sưng phồng khu trú ở mặt, môi và/hoặc lưỡi ở các bệnh nhân uống irbesartan. Nếu bạn có những triệu chứng như trên hoặc khó thở nên ngưng dùng Aprovel và đi gặp bác sĩ của bạn ngay lập tức.
Tần số của các tác dụng phụ nêu ra dưới đây được xác định theo quy ước sau:
Rất thường gặp: ảnh hưởng ít nhất từ 1 trên 10 bệnh nhân hoặc hơn.
Thường gặp: ảnh hường ít nhất 1 trên 100 bệnh nhân và ít hơn 1 trên 10 bệnh nhân.
Không thường gặp: ảnh hường ít nhất 1 trên 1000 bệnh nhân và ít hơn 1 trên 100 bệnh nhân.
Trong các nghiên cứu lâm sàng đối với bệnh nhân dùng Aprovel, các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo:
- Rất thường gặp: đối với bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường týp 2 và bệnh thận, xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ kali.
- Thường gặp: choáng váng, cảm giác buồn nôn/nôn, mệt mỏi và các xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và của tim (creatin kinase). Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận, choáng váng khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi, hạ huyết áp khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi), đau khớp hoặc cơ cũng như giảm protein trong hồng cầu (hemoglobin).
- Không thường gặp: tăng nhịp tim, phừng đỏ mặt, ho, tiêu chảy, khó tiêu/ợ nóng, rối loạn tình dục (các vấn đề thực hiện chức năng tình dục), đau ngực.
Một số tác dụng phụ được báo cáo kể từ khi Aprovel lưu hành trên thị trường nhưng không rõ tần số. Các tác dụng phụ ngoại ý này là chóng mặt, đau đầu, rối loạn vị giác, kêu vo vo ở tai, vọp bẻ, đau nhức khớp và cơ, bất thường chức năng gan, tăng nồng độ kali huyết, suy chức năng thận và viêm các mạch máu nhỏ chủ yếu ở da.
Hiếm gặp các trường hợp vàng da (vàng da và/hoặc trắng con mắt).
Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ không liệt kê trong toa hướng dẫn sử dụng thuốc này, bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp một trong các tình trạng sau:
- Tiêu chảy hoặc ói mửa nhiều.
- Bệnh lý thận.
- Bệnh lý tim.
- Nếu dùng Aprovel cho bệnh thận do đái tháo đường. Trong trường hợp này bác sĩ có thể cho xét nghiệm máu thường quy, đặc biệt là đo nồng độ - kali trong máu trong trường hợp chức năng thận kém.
- Nếu bạn sắp sửa được phẫu thuật hoặc được gây mê.
Sử dụng các thuốc khác:
- Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết các thuốc bạn đang sử dụng hoặc vừa sử dụng, bao gồm cả các thuốc không cần kê toa.
- Thường thì Aprovel không có tương tác với những thuốc loại khác.
Cần phải xét nghiệm máu nếu bạn sử dụng:
- Những loại thuốc bổ sung kali.
- Các chất muối thay thế có chứa kali.
- Các loại thuốc giữ kali (như thuốc lợi tiểu).
- Các loại thuốc có chứa lithium.
Tác dụng của Irbesartan có thể giảm khi bạn dùng các thuốc giảm đau như kháng viêm không steroid.
Dùng Aprovel chung với thức ăn và thức uống: Aprovel có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
- Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có thai, hoặc có thể có thai. Thông thường bác sĩ sẽ khuyên bạn ngưng dùng Aprovel trước khi có thai hoặc ngay khi bạn biết mình có thai và sẽ khuyên bạn dùng thuốc khác thay thế cho Aprovel.
- Aprovel không được khuyên dùng trong các tháng đầu của thai kỳ và không được dùng khi đã mang thai hơn 3 tháng, vì thuốc có thể là nguyên nhân gây nguy hiểm cho trẻ nếu người mẹ dùng thuốc này sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
- Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc bắt đầu nuôi con bằng sữa mẹ. Không được dùng Aprovel cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ, và bác sĩ sẽ chọn hướng điều trị khác cho bạn, nhất là khi con bạn còn sơ sinh hoặc thiếu tháng.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
- Chưa có nghiên cứu nào về các tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Aprovel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc.
- Tuy nhiên, trong thời gian điều trị tăng huyết áp, choáng váng hoặc mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra. Nếu có những triệu chứng này, bạn cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
-Thường thì Aprovel không có tương tác với những thuốc loại khác.
Bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thương hiệu: Sanofi Winthrop Industrie
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.