Viên nén Egilok 100mg Egis điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (hộp 60 viên)
P16420
Thương hiệu: Egis PharmaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Metoprolol tartrate 100mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Tăng huyết áp, dùng đơn thuần hay nếu cần phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Giảm tử vong do tim mạch và do động mạch vành (kể cả đột tử) ở bệnh nhân bị tăng huyết áp.
- Chứng đau thắt ngực. Có thể dùng thuốc đơn thuần hay phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
- Điều trị duy trì – với mục đích dự phòng thứ cấp – sau khi bị nhồi máu cơ tim.
- Loạn nhịp tim (nhịp xoang nhanh, nhịp trên thất nhanh, ngoại tâm thu thất).
- Cường giáp (Để làm chậm nhịp tim).
- Phòng ngừa chứng nhức nửa đấu.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với Metoprolol hay với các thành phần khác của thuốc, hay với các thuốc chẹn beta khác.
- Block nhĩ thất giai đoạn 2 hay 3.
- Nhịp xoang chậm mức độ nặng trên lâm sàng.
- Hội chứng xoang bệnh.
- Sốc do tim.
- Rối loạn chức năng tuần hoàn động mạch ngoại biên.
- Suy tim mất bù.
Do dữ kiện lâm sàng còn ít, cho nên chống chỉ định dùng Metoprolol khi bị nhồi máu cơ tim cấp nếu:
- Nhịp tim dưới 45/phút
- Thời gian PQ dài hơn 240 msHuyết áp tâm thu thấp hơn 100 mmHg.
Những bệnh nhân cần phải được điều trị liên tục hay từng giai đoạn với thuốc tác dụng lên lực co cơ (kích thích beta).
Liều dùng
- Có thể uống thuốc ngoài hay trong bữa ăn.
- Khi cần có thể bẻ đôi viên thuốc.
Liều lượng phải được tính cho từng trường hợp một để tránh nhịp tim quá chậm. Liều thông thường như sau:
- Tăng huyết áp: Trường hợp tăng huyết áp nhẹ và trung bình, liều khởi đầu là 25-50 mg ngày hai lần (sáng và chiều tối). Khi cần có thể tăng dần liều lên đến 100 mg ngày 2 lần, hay có thể phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Chứng đau thắt ngực: Liều khởi đầu là 25-50 mg ngày hai đến ba lần, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân mà có thể tăng dần lên đến 200 mg trong ngày, hay phối hợp với thuốc chống đau thắt ngực khác.
- Điều trị duy trì sau khi bị nhồi máu cơ tim: Liều thông thường 50 – 100 mg ngày hai lần (sáng và chiều tối).
- Loạn nhịp: Liều khởi đầu là 25-50 mg ngày hai hay ba lần. Nếu cần có thể tăng dần liều trong ngày lên đến 200 mg, hay có thể phối hợp với thuốc chống loạn nhịp khác.
- Cường giáp: Liều trong ngày đề nghị là 150 – 200 mg chia làm 3 đến 4 lần.
- Phòng ngừa chứng nhức nửa đầu: Liều thông thường là 50 mg ngày hai lần (sáng và chiều tối). Có thể tăng lên 100mg ngày 2 lần nếu cần.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
- Không cần phải thay đổi liều lượng ở các bệnh nhân mắc bệnh thận.
- Nói chung cũng không cần phải thay đổi liều lượng khi bị xơ gan, vì Metoprolol ít gắn và protein của huyết tương (5-10 %). Nếu bị suy gan nặng (như sau khi được phẫu thuật bắc cầu) thì có thể cần phải giảm liều Metoprolol.
- Không cần phải thay đổi liều lượng ở bệnh nhân cao tuổi.
- Còn ít kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng Metoprolol cho trẻ em.
Tác dụng phụ
Thường bệnh nhân dung nạp tốt Metoprolol, các tác dụng phụ khi xảy ra thường là nhẹ và hồi phục lại được. Các tác dụng phụ dưới đây đã được ghi nhận trong thử nghiệm lâm sàng và trong điều trị thường qui với các tác dụng phụ.
Trong số trường hợp không thể kiểm tra được sự liên quan giữa việc dùng thuốc với việc xảy ra tác dụng phụ. Các thuật ngữ dưới đây, dùng để chỉ tần suất các tác dụng phụ, được định nghĩa như sau: Rất thường gặp: >10% , Thường gặp: 1-9,9 %, Ít gặp: 0,1-0,9%, Hiếm gặp: 0,01-0,09%, Rất hiếm: <0,01%
Hệ thần kinh:
- Rất thường gặp: Mệt mỏi
- Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu
- Ít gặp: Chứng dị cảm, co thắt cơ, trầm cảm, rối loạn chú ý, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng
- Hiếm: Kích động, căng thẳng, rối loạn tình dục
- Rất hiếm: Mất trí nhớ, rối loạn trí nhớ, lẫn lộn, ảo giác.
Hệ tim mạch:
- Thường gặp: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế (rất hiếm khi ngất xỉu), tay chân lạnh, hồi hộp
- Ít gặp: Triệu chứng suy tim trở nên nặng, block nhĩ thất độ I, phù, đau ngực ở vùng tim
- Hiếm: Loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền
- Rất hiếm: Hoại thư khi có sẵn bệnh về tuần hoàn ngoại biên.
Hệ tiêu hóa:
- Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón
- Ít gặp: Nôn
- Hiếm: Khô miệng, xét nghiệm chức năng gan thay đổi.
Da:
- Ít gặp: Ban ngoài da (dạng mày đay, vẩy nến và thương tổn da do loạn dưỡng), ra mồ hôi nhiều
- Hiếm: Rụng tóc
- Rất hiếm: Nhạy cảm với ánh sáng; bệnh vẩy nến nặng hơn.
Hệ hô hấp:
- Thường gặp: Khó thở khi gắng sức
- Ít gặp: Co thắt phế quản (dù không mắc bệnh phổi tắc nghẽn)
- Hiếm: Viêm mũi.
Giác quan:
- Hiếm: Rối loạn thị giác, khô mắt và/ hoặc mắt bị kích thích, viêm kết mạc
- Rất hiếm: Ù tai, loạn vị giác.
Chuyển hóa trung gian:
- Ít gặp: Tăng cân.
Huyết học:
- Rất hiếm: Giảm tiểu cầu.
Hệ vận động:
- Rất hiếm: Đau khớp.
Các trị số xét nghiệm:
- Rất hiếm khi tăng nhẹ nồng độ triglyceride trong huyết thanh.
Phải ngưng Egilok nếu các tác dụng nói trên xảy ra với mức độ nặng và nguyên nhân không thể được xác định rõ ràng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Sốc phản vệ có thể xảy ra nặng hơn ở những bệnh nhân đang dùng Metoprolol.
- Rất hiếm khi rối loạn vừa phải dẫn truyền nhĩ-thất sẵn có trở nên nặng, và có thể xảy ra block nhĩ-thất.
- Nếu thấy xảy ra nhịp tim chậm thì phải điều trị với liều thấp hơn hay phải ngưng thuốc.
- Metoprolol có thể làm các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên trở nên nặng nề hơn.
- Phải ngưng dần Egilok bằng cách giảm liều từng bước trong khoảng 14 ngày. Ngưng thuốc đột ngột có thể làm các triệu chứng đau thắt ngực trở nên nặng hơn, và làm tăng nguy cơ bệnh động mạch vành.
- Những bệnh nhân có bệnh mạch vành phải được theo dõi đặc biệt khi phải ngưng thuốc.
- Tuy các thuốc chẹn beta với tác dụng chọn lọc ở tim có tác dụng yếu hơn trên chức năng hô hấp so với các thuốc chẹn beta có tác dụng không chọn lọc, nhưng vẫn nên tránh dùng chúng càng nhiều càng tốt nếu bệnh nhân có bệnh tắc nghẽn đường hô hấp.
- Nếu phải dùng Metoprolol cho bệnh nhân mắc bệnh hen suyễn, thì có thể cần phải phối hợp với các thuốc kích thích β2 (viên nén và/hoặc khí dung) hoặc điều chỉnh liều thuốc kích thích β2 trước đó đã dùng.
- Tuy các thuốc chẹn β với tác dụng chọn lọc ít ảnh hưởng đến chuyển hóa carbohydrate, hay che lấp một số triệu chứng của đường huyết cao, nhưng nếu phải dùng Egilok cho bệnh nhân tiểu đường thì phải kiểm tra sự chuyển hóa carbohydrate thường xuyên hơn, và nếu cần thì phải điều chỉnh liều insulin và các thuốc trị tiểu đường dạng uống.
- Khi điều trị cho các bệnh nhân có u tế bào ưa crom thì phải phối hợp Metoprolol với các thuốc chẹn alpha.
- Phải báo cho bác sĩ gây mê trước khi được can thiệp phẫu thuật nếu có dùng Metoprolol, tuy nhiên không nên ngưng Egilok.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Các dữ liệu tiền lâm sàng: Các dữ liệu tiền lâm sàng không cho thấy tác dụng gây hại.
- Dữ liệu trên người: Khi điều trị phải cân nhắc kĩ lợi/hại. Nếu phải dùng thuốc thì thai nhi và trẻ mới sinh phải được theo dõi rất cẩn thận trong nhiều ngày (48-72 giờ) sau khi sinh, vì sự giảm tuần hoàn ở tử cung-nhau thai có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai , và thuốc đi vào tuần hoàn của thai có thể làm nhịp tim chậm, suy hô hấp, hạ huyết áp, và hạ đường huyết.
- Thời kỳ cho con bú: Tuy khi dùng ở liều điều trị thì Metoprolol ít được đào thải vào sữa mẹ, do đó không thể gây tác dụng chẹn beta cho trẻ, nhưng vẫn cần theo dõi trẽ kĩ hơn (có thể xảy ra nhịp tim chậm).
Tương tác thuốc
- Tác dụng hạ huyết áp của Egilok và của các thuốc hạ huyết áp khác thường cộng lực với nhau, do đó để tránh huyết áp thấp phải thận trọng khi phối hợp các thuốc với nhau. Tuy nhiên, bản chất cộng lực tác dụng của các thuốc hạ huyết áp có thể giúp kiểm soát huyết áp một cách hiệu quả hơn khi cần.
- Dùng cùng lúc Metoprolol với Verapamil và/hoặc các thuốc chẹn calci loại diltiazem khác sẽ làm tăng tác dụng co cơ âm và điều nhịp. Không nên dùng theo đường tĩnh mạch các thuốc chẹn calci loại verapamil khi bệnh nhân được điều trị với các thuốc chẹn beta.
Thận trọng khi phối hợp với:
- Các thuốc chống loạn nhịp dạng uống (loại quinidine và amiodarone) và các thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm (nguy cơ hạ huyết áp, nhịp tim chậm, block nhĩ thất).
- Các digitalis glycoside (nguy cơ nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền, metoprolol không ảnh hưởng đến tác dụng co cơ dương của các thuốc digitalis).
- Các thuốc hạ huyết áp khác/chủ yếu nhóm guanethidine, reserpine, alpha-methyl-dopa-clonidine và guanfacine/ (nguy cơ hạ huyết áp và/ hoặc nhịp tim chậm).
- Nếu phối hợp với clonidine thì khi ngưng thuốc phải ngưng luôn metoprolol trước và vài ngày sau đó thì ngưng clonidine sau khi đã ngưng metoprolol. Cơn tăng huyết áp có thể xảy ra nếu ngưng clonidine trước.
- Một số thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương như: Thuốc gây ngủ, dịu thần kinh, chống trầm cảm thuộc nhóm 3 vòng và 4 vòng, an thần, rượu (nguy cơ hạ huyết áp).
- Thuốc ngủ gây nghiện (nguy cơ ức chế tim).
- Các thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha và beta (nguy cơ tăng huyết áp, nhịp tim chậm nhiều, có thể ngưng tim).
- Ergotamine (tăng tác dụng co mạch).
- Các thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm β2 (đối kháng chức năng).
- Các thuốc kháng viêm không steroid (như: indomethacin, có thể giảm tác dụng hạ huyết áp).
- Các estrogen (có thể giảm tác dụng hạ huyết áp của metoprolol).
- Các thuốc trị tiểu đường dạng uống và insulin (metoprolol làm tăng tác dụng hạ đường huyết, và có thể che dấu các dấu chứng của đường huyết thấp).
- Các thuốc làm giãn cơ loại curare (làm tác dụng phong bế thần kinh cơ năng hơn).
- Các chất ức chế men (như cimetidine, rượu, hydralazine, các SSRI như paroxetine, fluoxetine, sertraline) (tác dụng của metoprolol tăng do nồng độ trong huyết tương cao hơn).
- Các chất cảm ứng men (như rifampicin, barbiturate) (tác dụng của metoprolol có thể bị giảm do tăng chuyển hóa tại gan).
- Khi dùng cùng với các chất ức chế hạch thần kinh giao cảm hay các thuốc chẹn beta khác (như thuốc nhỏ mắt), hay IMAO thì cần phải theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
Bảo quản:
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 ͦ C.
- Để thuốc nơi an tnàn, tránh xa tầm tay của trẻ em.
Đóng gói: 60 viên nén được chứa trong chai thủy tinh màu nâu với nắp đậy bằng nhựa polyethylene cùng vật giảm chấn.
Thương hiệu: Egis Pharma
Nơi sản xuất: Chi nhánh Công ty Cổ phần dược phẩm Bến Tre
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.