Viên nén Captopril 25mg Domesco điều trị tăng huyết áp, suy tim (10 vỉ x 10 viên)
P00668
Thương hiệu: DomescoDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
![Order Description](https://prod-cdn.pharmacity.io/e-com/images/static-website/20240706163038-0-order-prescription.png)
Mô tả sản phẩm
Captopril là sản phẩm của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco có thành phần chính là Captopril có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).
Thành phần viên nén Captopril 25mg Domesco
Mỗi viên nén chứa
- Hoạt chất: Captopril 25mg
- Tá dược: Lactose khan, Avicel, Acid stearic, Aerosil.
Công dụng của viên nén Captopril 25mg Domesco
Chỉ định
Thuốc Captopril có tác dụng điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).
Dược lực học
- Captopril là chất ức chế enzym chuyển dạng angiotensin I, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, và suy tim. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc liên quan đến ức chế hệ renin - angiotensin - aldosteron. Renin là enzym do thận sản xuất, khi vào máu tác dụng trên cơ chất globulin huyết tương sản xuất ra angiotensin I, là chất decapeptid có ít hoạt tính. Nhờ vai trò của enzym chuyển dạng (ACE), angiotensin I chuyển thành angiotensin II. Chất sau làm co mạch nội sinh rất mạnh, đồng thời lại kích thích vỏ thượng thận tiết aldosteron, có tác dụng giữ natri và nước. Captopril ngăn chặn được sự hình thành angiotensin II.
- Tác dụng chống tăng huyết áp: Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi, thuốc không tác động lên cung lượng tim. Tưới máu thận được duy trì hoặc tăng. Mức lọc cầu thận thường không thay đổi. Nếu có hạ nhanh huyết áp ở người bệnh tăng huyết áp kéo dài hoặc huyết áp rất cao thì mức lọc cầu thận có thể giảm nhất thời, thể hiện ở sự tăng creatinin huyết thanh.
- Tác dụng hạ huyết áp xảy ra trong khoảng 60 - 90 phút sau khi uống liều thứ nhất. Thời gian tác dụng phụ thuộc vào liều: Sau một liều bình thường, tác dụng thường duy trì ít nhất 12 giờ. Trong điều trị tăng huyết áp, đáp ứng điều trị tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị.
- Giảm phì đại thất trái đạt được sau 2 - 3 tháng dùng captopril. Tác dụng hạ huyết áp không phụ thuộc vào tư thế đứng hay năm.
- Hạ huyết áp tư thế (hạ huyết áp thế đứng) thường ít gặp, nhưng có thể xảy ra, đặc biệt ở người có thể tích máu giảm.
- Điều trị suy tim:
- Captopril có tác dụng tốt chống tăng sản cơ tim do ức chế hình thành angiotensin II, là chất kích thích tăng trưởng quan trọng của cơ tim. Đối với người bệnh suy tim, captopril làm giảm tiền gánh, giảm sức cản ngoại vi, tăng cung lượng tim và vì vậy làm tăng khả năng làm việc của tim.
- Tác dụng huyết động và lâm sàng thường xảy ra nhanh và duy trì trong khi điều trị. Cải thiện lâm sàng thấy cả ở người bệnh có tác dụng huyết động kém. Tưới máu thận có thể tăng nhanh tới 60%, tác dụng này thường đạt được từ 60 - 90 phút sau khi uống một liều
và đạt tác dụng tối đa sau 3 - 8 giờ, duy trì trong khoảng 12 giờ. - Có thể phối hợp captopril với digitalis và các thuốc lợi tiểu. Không nên phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton vì có thể dẫn đến tặng kali máu nặng.
- Điều trị nhồi máu cơ tim:
- Lợi ích của các chất ức chế ACE là làm giảm tỷ lệ tái phát nhồi máu cơ tim, có thể do làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch. Captopril làm giảm tỷ lệ chết sau nhồi máu cơ tim. Nên dùng thuốc sớm trong cơn nhồi máu cơ tim cấp tính cho mọi người bệnh, ngay cả khi có dấu hiệu nhất thời rối loạn chức năng thất trái.
Dược động học
- Sinh khả dụng đường uống của captopril khoảng 65%, nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau khi uống một giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.
- Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg. Thời gian bán thải sinh học trong huyết tương khoảng 2 giờ. Độ thanh thải toàn bộ là 0,8 lít/kg/giờ, độ thanh thải của thận là 50%, trung bình là 0,4 lít/kg/giờ. 75% thuốc được đào thải qua nước tiểu.
- 50% dưới dạng không chuyển hóa và phần còn lại là chất chuyển hóa captopril cystein và dẫn chất disulfid của captopril. Suy chức năng thận có thể gây ra tích lũy thuốc.
Tác dụng phụ viên nén Captopril 25mg Domesco
Khi sử dụng thuốc Captopril, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, họ.
Ít gặp
- Hạ huyết áp nặng, thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.
Hiếm gặp
- Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân; viêm mạch; to vú đàn ông; phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Điều này thường do thiếu từ trước enzym chuyển hóa bổ thể, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng.
- Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens — Johnson, viêm da tróc vảy; vàng da, viêm tụy; co thắt phế quản, hen nặng lên; dau cơ, đau khớp; dị cảm; trầm cảm, lú lẫn; protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
- Suy giảm chức năng thận.
- Thẩm tách máu.
- Người bệnh mất nước và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh: Nguy cơ hạ huyết áp nặng.
- Phải rất thận trọng khi kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, triamteren, amilorid vì bản thân captopril có thể gây tăng nhẹ kali huyết. Cũng cần thận trọng khi dùng các muối có chứa kali và phải kiểm tra cân bằng điện giải thường xuyên.
- Ở người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp nặng sau khi dùng liều captopril đầu tiên, cần tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Hạ huyết áp nhất thời này không cản trở việc tiếp tục sử dụng captopril. Nếu ban đầu liều thấp (6,25 mg hoặc 12,5
mg) thì thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm. - Nếu đại phẫu trong khi gây mê với thuốc có tác dụng hạ huyết áp, cần lưu ý rằng captopril ngăn cản sự hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp kịch phát, cần được điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
- Nguy cơ tăng mạnh các chất phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE và mảng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu, rút bớt LDL và trong khi giải mẫn cảm – chống dị ứng.
- Captopril cũng gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời furosemid với captopril gây ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
- Dùng đồng thời captopril với các chất chống viêm không steroid (đặc biệt indomethacin) làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
- Captopril có thể làm tăng trở lại nồng độ lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi.
- Các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
- Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali khi sử dụng đồng thời với captopril.
Chống chỉ định
Thuốc Captopril chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
- Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
- Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Cách dùng viên nén Captopril 25mg Domesco
Cách dùng
- Captopril được dùng bằng đường uống. Nên uống trước bữa ăn 1 giờ.
Liều dùng
Liều dùng điều trị tăng huyết áp
- Liều thường dùng: 25 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Liều ban đầu có thể thấp hơn (6,25mg, 2 lần/ngày đến 12,5mg, 3 lần/ngày).
- Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 - 2 tuần, có thể tăng liều tới 50mg, uống 2 hoặc 3 lần/ngày. Liều tối đa 150 mg/ngày, có thể cho thêm thuốc lợi tiểu thiazid liều thấp (15mg hydroclorothiazid mỗi ngày).
Cơn tăng huyết áp (khi cần phải giảm huyết áp trong vài giờ)
- Liều thường dùng: 12,5 - 25 mg uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách khoảng 30 - 60 phút hoặc lâu hơn, nhưng captopril phải được dùng một cách thận trọng.
Bệnh nhân suy thận
Hệ số thanh thải creatinin ml/phút/m2 | Liều ban đầu mg/ngày | Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần |
< 50 | 12,5 mg x 3 | 25 mg x 3 |
< 20 | 6,25 mg x 3 | 12,5 mg x 3 |
Bệnh nhân suy tim
- Captopril nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng là 6,25 - 50 mg/lần, 2 lần/ngày; khi cần, có thể tăng liều lên 50 mg/lần, 2 lần/ngày. Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn hoặc nồng độ natri máu dưới 130 mmol/lít, cần dùng liều ban đầu thấp hơn.
- Dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt khi suy tim, hạ natri máu và ở người cao tuổi. Vì vậy nên ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi dùng các chất ức chế ACE. Thuốc lợi tiểu được dùng lại sau khi đã dùng các chất ức chế ACE.
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim
- Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. Sau khi dùng liều ban đầu 6,25 mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5 mg/lần x 3 lần, sau đó tăng lên 25 mg/lần x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50 mg/lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc.
- Captopril có thể kết hợp với những liệu pháp sau nhồi máu cơ tim, như thuốc tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.
Bệnh thận do đái tháo đường
- Liều thường dùng: 25 mg x 3 lần mỗi ngày, dùng lâu dài. Nếu chưa đạt được tác dụng mong muốn, có thể cho thêm các thuốc chống tăng huyết áp như thuốc lợi tiểu...
Trẻ em
- Liều ban đầu: 300 microgam (0,3 mg)/kg thể trọng/lần x 3 lần/ngày, liều có thể tăng thêm 0,3 mg/kg, cứ 8 - 24 giờ tăng một lần, đến liều thấp nhất có tác dụng.
Lưu ý:
- Người bệnh mắc bệnh tự miễn mô liên kết hoặc suy thận với creatinin huyết thanh dưới 175 micromol/lít hoặc khi điều trị với chất ức chế miễn dịch, cần phải kiểm tra bạch cầu hai tuần một lần, trong ba tháng đầu tiên. Người bệnh cũng cần gặp thầy thuốc nếu thấy đau họng, sốt hoặc có dấu hiệu nhiễm khuẩn.
- Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.
Xử trí
Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, bao gồm các biện pháp sau:
- Ngừng dùng captopril và cho người bệnh vào viện; tiêm adrenalin dưới da; tiêm tĩnh mạch diphenhy- dramin hydroclorid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison.
- Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp; có thể loại bỏ captopril bằng thẩm tách máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản: Dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Thương hiệu: Domesco
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế Domesco (Việt Nam)
Câu hỏi thường gặp về Viên nén Captopril 25mg Domesco
Captopril 25mg Domesco là thuốc gì?
Captopril 25mg Domesco là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Thuốc này được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tim mạch như:
- Tăng huyết áp: Giúp hạ huyết áp và kiểm soát huyết áp ổn định.
- Suy tim: Giảm tải cho tim, giúp tim hoạt động hiệu quả hơn.
- Nhồi máu cơ tim: Giảm nguy cơ tử vong và các biến chứng sau nhồi máu cơ tim.
Tại sao phải dùng Captopril 25mg Domesco?
Thuốc này hoạt động bằng cách ức chế men chuyển angiotensin, giúp giảm co mạch máu, giảm huyết áp và giảm tải cho tim.
Cách sử dụng Captopril 25mg Domesco
- Liều dùng: Liều dùng sẽ được bác sĩ kê đơn tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người.
- Cách dùng: Uống thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, thường là uống trước bữa ăn khoảng 1 giờ.
- Không tự ý ngưng thuốc: Việc ngưng thuốc đột ngột có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm.
Những lưu ý khi sử dụng
- Tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ thường gặp như chóng mặt, hoa mắt, ho khan, mệt mỏi, tăng kali máu.
- Tương tác thuốc: Captopril có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, vì vậy cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.
- Chống chỉ định: Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Thận trọng: Sử dụng thận trọng ở người bệnh suy thận, suy gan, người cao tuổi.