Viên nén Telzid Medisun 80mg/12,5mg điều trị tăng huyết áp (6 vỉ x 10 viên)
P15686
Thương hiệu: MedisunDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Telmisartan 80mg, Hydrochlorothiazide 12.5mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, lactose, natri starch, glycolat, tartrazin, magnesium stearat, povidon K30, bột talc
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc hydrochlorothiazid đơn lẻ hoặc viên phối hợp Telmisartan 40 mg/Hydrochlorothiazid 12,5 mg.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ có thai.
- Thời kỳ cho con bú.
- Những rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan.
- Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
- Hạ kali huyết, tăng canxi huyết không đáp ứng với điều trị.
- Chống chỉ định phối hợp thuốc với aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường và suy giảm chức năng thận.
Liều dùng
* Cách dùng:
Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn
* Liều dùng:
Người lớn
- Dùng trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng viên telmisartan 80 mg hoặc viên phối hợp telmisartan 40 mg/hydrochlorothiazid 12,5 mg. - Thông thường: Uống 1 viên/ngày.
- Hiệu quả tối đa chống tăng huyết áp thường đạt được sau 4 - 8 tuần điều trị.
* Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Không dùng thuốc.
- Độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút: Không cần phải điều chỉnh liều dùng.
- Nên theo dõi định kỳ chức năng thận
* Suy gan:
Không sử dụng.
* Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều.
* Trẻ em và bệnh nhân dưới 18 tuổi
Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ
- Xét nghiệm: Tăng creatinin, tăng men gan, tăng creatin phosphokinase máu, tăng acid uric, tăng 3 lần triglyceric. - Rối loạn tim: Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn hệ thống thần kinh: Ngất xỉu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ.
- Rối loạn mắt: Thị lực bất thường, nhìn mờ thoáng qua.
- Rối loạn mê đạo tai và tai: Chóng mặt.
- Rối loạn đường hô hấp, lồng ngực, trung thất: Bệnh lý hô hấp cấp (bao gồm viêm phổi và phù phổi), khó thở.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa, nôn, viêm dạ dày.
- Rối loạn gan - đường mật: Bất thường chức năng gan/rối loạn gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch (có gây tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mô hôi, mày đay. - Rối loạn xương và mô liên kết, hệ cơ xương: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ, đau khớp, đau chân, chuột rút ở chân. - Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm kali máu, giảm natri mau, tăng uric máu.
- Sự nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Tình trạng trầm trọng hoặc tiến triển bệnh ban đỏ lupus hệ thống.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (kẻ cả tụt huyết áp tư thế).
- Rối loan chung và tình trạng nơi dùng: Đau ngực, hội chứng giống cúm, đau.
- Rối loạn vú và hệ thống sinh sản: Bất lực.
- Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Yếu.
- Rối loạn thận và đường tiểu: Viêm thận mô kẽ, rối loạn chức năng thận, glucose niệu.
- Xét nghiệm: Tăng triglycerid.
* Quá liều và cách xử trí:
- Biểu hiện nổi bật nhất của quá liều telmisartan là huyết áp thấp và nhịp tim nhanh, chậm nhịp tim cũng có thể xảy ra. - Quá liều với hydrochlorothiazid có liên quan đến giảm điện giải (giảm kali máu, giảm clo máu) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Những dấu hiệu và triệu chứng của quá liều thường gặp nhất là buồn nôn và ngủ gà. Tình trạng giảm kali máu có thể gây co thắt cơ và/hoặc làm nặng thêm tình trạng rối loạn nhịp tim liên quan đến việc sử dụng đồng thời với digital glycosid hoặc một số thuốc chống loạn nhịp.
- Không có thông tin cụ thể về điều trị tình trạng quá liều. Bệnh nhân nên được theo đõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian kể từ lúc hấp thu thuốc và độ nặng của triệu chứng. Các chất điện giải và creatinin huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Nếu huyết áp thấp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm, nhanh chóng bù thể tích và muối. Telmisartan không được loại bỏ thông qua chạy thận nhân tạo. Mức độ hydroclorothiazid được loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo chưa được xác định
Thận trọng
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: không dùng được
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Do uống thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn như ngất xỉu, chóng mặt, dị cảm,rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, thị lực bất thường, nhìn mờ thoáng qua, yếu cơ, chuột rút chân... nên cần thận trọng cho đối tượng này
- Suy gan: Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn ứ mật, tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng vì, bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bệnh gan đang tiến triển, vì chỉ có những thay đổi nhỏ cân bằng nước và điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan.
- Tăng huyết áp do động mạch thận:
Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và - suy thận khi bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến quả thận duy nhất đang còn chức năng được điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron.
* Suy thận và ghép thận
Mất thể tích nội mạch
Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt là sau liều thuốc đầu tiên, có thể xảy ra bệnh nhân bị mất thể tích và mất natri do liệu pháp lợi tiểu quá manh, kiêng muối quá nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Những tình trạng như vậy nên khắc phục trước khi dùng thuốc.
- Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron:
Như là một hệ quả của việc ức chế renin-angiotensin-aldosteron, đã báo cáo về việc thay đổi chức năng thận( kể cả suy thận cấp) ở những bệnh nhân nhạy cảm đặc biệt nếu dùng kết hợp các thuốc có ảnh hưởng tới hệ này. Vì vậy nên giới hạn phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron, trong một số trường hợp xát định cụ thể cùng với việc theo dõi chức năng thận.
- Những tình trạng khác có sự kích thích hệ renin-angiotensin-aldosteron:
Trên những bệnh nhân có trương lực mạnh và chức năng thận phụ thuộc phần lớn vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron, thì việc điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron có liên quan đến hạ huyết áp, tăng urê huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi gây suy thận cấp.
- Tăng aldosteron nguyên phát: không khuyến cáo sử dụng TELZID 80/12.5.
Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn:
Các tác dụng chuyển hoá và nội tiết: Liệu pháp thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Trên bệnh nhân đái tháo đường có thể cần điều chỉnh liều insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống. Đái tháo đường tiềm ẩn có thể trở thành thực thể trong quá trình điều trị bằng thiazid.
Tăng nồng độ cholesterol và triglicerid có liên quan đến liệu pháp lợi tiểu thiazid, tuy nhiên rất ít hoặc hầu như chưa có tác dụng như vậy được báo cáo với liều 12,5 mg chứa trong TELZID 80/12.5
Tăng urê huyết có thể xảy ra hoặc bệnh gút có thể xuất hiện trên một vài bệnh nhân đang dùng liệu pháp thiazid.
Cân bằng điện giải
Đối với bất kỳ bệnh nhân nào dùng liệu pháp thiazid, việc kiểm tra định kỳ các chất điện giải trong huyết thanh phải được thực hiện theo những khoảng thời gian thích hợp.
Các thuốc thiazid, bao gồm cả hydrochlorothiazid, có thể gây mất cân bằng nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ natri huyết và nhiễm kiềm do hạ clo huyết). Những dấu hiệu cảnh báo mất cân bằng nước điện giải là khô miệng, khát, yếu, ngủ lịm, buồn ngủ, không yên, đau cơ hoặc vọp bẻ, yếu cơ, giảm huyết áp, thiểu niệu, tim nhịp nhanh và những rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn hoặc nôn mửa.
Mặc dù hạ kali huyết có thể xuất hiện khi dùng các thuốc lợi tiểu thiazid, việc điều trị đồng thời với telmisartan có thể làm giảm khả năng hạ kali huyết do thuốc lợi tiểu. Nguy cơ hạ kali huyết sẽ cao nhất trên bệnh nhân xơ gan, trên bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu nhanh, trên bệnh nhân đang bù chưa đủ các chất điện giải qua đường uống và trên bệnh nhân điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH. Ngược lại, do cơ chế đối kháng của các thụ thể angiotensin II (AT1) bởi thành phần
telmisartan của TELZID 80/12.5 , tình trạng tăng kali huyết có thể xảy ra. Mặc dù sự tăng kali huyết một cách đáng kể trên lâm sàng chưa được ghi nhận với TELZID 80/12.5 , các yếu tố nguy cơ dẫn đến tăng kali huyết bao gồm suy thận và/hoặc suy tim và đái tháo đường.
Các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc các muối có chứa kali nên được phối hợp dùng một cách thận trọng với TELZID 80/12.5.
Các thiazid có thể làm giảm đào thải canxi qua đường niệu và gây tăng nhẹ, tạm thời canxi huyết thanh trong điều kiện không có rối loạn chuyển hóa canxi nào khác. Tăng canxi huyết đáng kể có thể là bằng chứng của chứng cường tuyến cận giáp ẩn. Các thiazid nên đưoc ngừng sử dụng trước khi tiến hành các xét nghiệm chức năng tuyến cận giáp.
Các thiazid đã cho thấy làm tăng đào thải magnesi qua đường tiểu, có thể dẫn đến hạ magnesi huyết.
Tương tác thuốc
* Telmisartan
- Tình trạng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính của lithium có thể phục hồi đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lithium với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Một số trường hợp cũng đã được báo cáo khi dùng chung với chất đối kháng thụ thể angiotensin II kế cả telmisartan. Hơn nữa, tốc độ thanh thải qua thận của lithium bị giảm do các thiazid do đó nguy cơ ngộ độc lithium có thể tăng khi dùng Telzid 80/12.5. Lithium và Telzid 80/12.5 chỉ nên dùng đồng thời dưới sự giám sát về y tế và cần theo dõi nồng độ lithium huyết thanh trong quá trình dùng đồng thời.
- Tác dụng gây mất kali của hydrochlorothiazid được làm giảm do tác dụng giữ kali của telmisartan. Tuy nhiên, tác dụng này của hydrochlorothiazid đối với kali huyết thanh có thể trở nên tiềm tàng do các thuốc khác liên quan đến mất và hạ kali huyết (ví dụ các thuốc lợi tiểu gây bài tiết kali qua đường niệu, các thuốc nhuận tràng, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolone, penicillin G sodium, axit salicylic và các dẫn chất).
- Nếu những thuốc này được kê đơn cùng với TELZID 80/12.5 cần theo dõi nồng độ kali huyết tương.
Ngược lại, dựa trên kinh nghiệm dùng các loại thuốc khác có tác dụng ức chế hệ renin-agiotensin việc dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali, các muối chứa kali hoặc các thuốc kháccó tác dụng làm tăng kali huyết thanh có thể dẫn đến làm tăng kali huyết thanh
Nếu những thuốc này được kê đơn cùng với TELZID 80/12.5 cần theo dõi nồng độ kali huyết tương. Việc theo dõi định kì kali huyết thanh được khuyến cáo khi TELZID 80/12.5 được dùng cùng với các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn cân bằng kali huyết thanh
Những bệnh nhân dùng đồng thời cả thuốc kháng viêm không steroid và TELZID 80/12.5 phải được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận từ khi bắt đầu điều trị kết hợp
Việc phối hợp với kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, tác dụng thải natri qua nước tiểu và tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc lợi tiểu thiazid ở một vài bệnh nhân
Telmisartan có thể làm tăng tác dụng của những thuốc chống tăng huyết áp khác.Đối với Dogoxi, thấy nồng độ trung bình digoxin trong huyết tương tăng 20%( có một trường hợp duy nhất tăng 39%) việc theo dõi digoxin huyết tương nên được xem xét
*Hydrochlorothiazid
Khi được dùng đồng thời, những thuốc sau đây có thể tương tác với các thuốc lợi tiểu thiazid:
- Rượu, các barbiturat, hoặc các thuốc gây nghiện(narcotic): Khả năng gây hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra. - Các thuốc chống đái đường (các thuốc uống và insulin): Có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đái tháo đường. - Metformin: Có nguy cơ gây nhiễm toan axit lactic khi dùng đồng thời với hydrochlorothiazid.
- Các loại nhựa cholestyramin và colestipol: Sự hấp thu hydrochlorothiazid có thể bị giảm khi có mặt các loại nhựa trao đổi anion. - Các Digitalis glycosid: Hạ kali và magnesi huyết do thiazid tạo điều kiện thuận lợi cho xuất hiện loạn nhịp tim do digital. - Các amin làm tăng huyết áp (ví dụ noradrenalin): Tác dụng của các amin làm tăng huyết áp có thể bị giảm.
- Các thuốc giãn cơ xương không khử cực (ví dụ tubocurarin): Tác dụng của các thuốc này có thể được tăng cường bởi hydrochlorothiazid.
- Thuốc điều trị gút: Việc điều chỉnh liều các thuốc hạ axit uric có thể cần thiết.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Medisun
Nơi sản xuất: Công Ty Cp Dược Phẩm Medisun (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.