Bạn đang tìm gì hôm nay...
1/4
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên nén Zanedip 10mg điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 14 viên)
P02604
Thương hiệu: BoucharaSản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc tim mạch, huyết áp
Hoạt chất
Lercanidipin
Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Nơi sản xuất
Bouchara
Quy cách
2 vỉ x 14 viên
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Zanedip Lercanidipin là thuốc gì
Zanedip với hoạt chất Lercanidipin là một loại thuốc thuộc nhóm chẹn kênh canxi dihydropyridine. Lercanidipin được sử dụng chủ yếu để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao).
Thành phần Zanedip
- Hoạt chất: Lercanidipin hydroclorid 10.0mg (tương đương 9.4mg Lercanidipin).
- Tá dược bao phim: Hypromellose, Talc, Titan dioxyd (E171), Macrogol 6000, Oxyd sắt (E172).
Công dụng Zanedip
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa.
Cách dùng Zanedip
- Liều khuyến cáo là một lần 10mg mỗi ngày, uống ít nhất 15 phút trước bữa ăn; có thể tăng liều đến 20mg, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Việc xác định liều dùng cần từ từ, vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể đạt được hiệu quả tối đa sau 2 tuần, ở một số người nếu không kiểm soát được bằng thuốc hạ áp đơn lẻ thì có thể phối hợp Zanedip với một thuốc chẹn β-adrenoceptor (atenolol), thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid) hoặc một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril hoặc enalapril). Vì đường cong liều lượng - đáp ứng là đường dốc, đạt sự ổn định với các liều từ 20 đến 30mg, nên không chắc rằng hiệu lực sẽ được cải thiện khi dùng liều cao hơn, trong khi những tác dụng ngoại ý có thể tăng lên.
- Với người cao tuổi: Mặc dù dữ liệu về dược động học và kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không cần điều chỉnh liều hàng ngày, nhưng cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị cho người cao tuổi.
- Với trẻ em: Vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng với bệnh nhân dưới 18 tuổi, không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em.
- Khi có rối loạn chức năng gan hoặc thận: Cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị cho người bị rối loạn chức năng gan hoặc thận nhẹ và vừa. Mặc dù các đối tượng này có thể dung nạp ở liều khuyến cáo thông thường, nhưng cần thận trọng khi tăng liều đến 20mg mỗi ngày. Tác dụng hạ huyết áp có thể mạnh hơn ở bệnh nhân suy gan, vì vậy cần cân nhắc khi điều chỉnh liều dùng. Không khuyến cáo dùng Zanedip cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ lọc của cầu thận GFR < 30ml/phút).
Tác dụng phụ
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Khoảng 1.8% bệnh nhân gặp những tác dụng ngoại ý.
Liệt kê dưới đây thể hiện tỷ lệ các tác dụng phụ của thuốc và biểu hiện được thống kê bởi MedDRA và được xếp theo tần số (ít xảy ra, hiếm). Những tác dụng ngoại ý hay gặp của Zanedip là: nhức đầu, chóng mặt, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, mỗi phản ứng xảy ra < 1% số bệnh nhân. - Hệ miễn dịch: Rất hiếm (< 1/10 000): Tăng nhạy cảm
- Tâm thần: Hiếm (> 1/10 000, < 1/1 000): Buồn ngủ.
- Hệ thần kinh: Ít xảy ra (> 1/1 000, < 1/100): Đau đầu, chóng mặt.
- Tim: Hiếm (>1/10 000, < 1/1 000): Đau thắt ngực. Ít xảy ra (> 1/1 000, < 1/100): Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Mạch: Ít xảy ra (> 1/1 000, < 1/100): Đỏ bừng. Rất hiếm ( < 1/10 000): Ngất.
- Hệ tiêu hóa: Hiếm (> 1/10 000, < 1/1 000): Buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, nôn.
- Da và mô dưới da: Hiếm (> 1/10 000, < 1/1 000): Phát ban.
- Hệ cơ-xương, mô liên kết và xương: Hiếm (> 1/10 000, < 1/1 000): Đau cơ.
- Thận và tiết niệu: Hiếm (> 1/10 000, < 1/1 000): Đa niệu.
- Chung, toàn thân: Ít xảy ra (> 1/1 000, < 1/100): Phù ngoại biên. Hiếm (> 1/10 000, < 1/1 000): Suy nhược, mệt mỏi.
- Các báo cáo tự ý sau khi thuốc được lưu hành, cho thấy những tác dụng không mong muốn hiếm khi xảy ra sau đây ( < 1/10000): tăng sản lợi, tăng nồng độ men gan transaminase trong huyết thanh có thể hồi phục, hạ huyết áp, đi tiểu thường xuyên và đau ngực. Rất hiếm bệnh nhân có tiền sử đau thắt ngực thấy có tăng tần số, thời gian kéo dài hoặc mức độ nghiêm trọng của cơn đau. Cá biệt có trường hợp bị nhồi máu cơ tim. Lercanidipin không thấy có ảnh hưởng bất lợi tới đường huyết hoặc lipid trong huyết thanh.
Lưu ý
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn cảm với lercanidipin, với các dihydropyridin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Phụ nữ có khả năng mang thai, trừ khi đã sử dụng biện pháp ngừa thai hữu hiệu.
- Người có tắc nghẽn dòng chảy ở tâm thất trái.
- Suy tim sung huyết chưa điều trị.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Có nhồi máu cơ tim trong vòng một tháng.
- Phối hợp với chất ức chế mạnh CYP3A4; cyclosporin và nước ép quả bưởi.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Cần thận trọng đặc biệt khi dùng Zanedip cho người có hội chứng suy nút xoang (nếu không có máy tạo nhịp tim tại chỗ). Mặc dù những nghiên cứu có kiểm soát về huyết động học cho thấy không có suy giảm chức năng tâm thất, nhưng cần thận trọng ở người có rối loạn chức năng thất trái. Dù rằng Zanedip có tác dụng kéo dài, vẫn cần dùng thận trọng với những bệnh nhân trên.
- Vài dihydropyridin có thể gây đau vùng trước ngực hay đau thắt ngực, nhưng hiếm gặp. Rất hiếm bệnh nhân có tiền sử đau thắt ngực thấy có tăng tần số, sự kéo dài hoặc mức độ nghiêm trọng của các cơn đau. Cá biệt có gặp trường hợp bị nhồi máu cơ tim.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc thận: Cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan hoặc thận nhẹ hoặc vừa. Mặc dù các đối tượng này có thể dung nạp ở liều khuyến cáo thông thường, nhưng cần thận trọng khi tổng liều đến 20mg mỗi ngày. Tác dụng hạ huyết áp có thể mạnh hơn ở bệnh nhân bị suy gan, vì vậy cần cân nhắc khi điều chỉnh liều dùng. Không khuyến cáo dùng Zanedip cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng (GFR < 30ml/phút).
- Cần tránh uống rượu vì rượu có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Những chất gây cảm ứng CYP3A4 như thuốc chống co giật (phenytoin, carbamazepin) và rifampicin có thể làm giảm nồng độ lercanidipin trong huyết tương và do đó hiệu quả của lercanidipin có thể thấp hơn mong đợi.
- Mỗi viên Zanedip 10mg có chứa 30mg lactose, vì vậy không nên dùng cho bệnh nhân thiếu men Lapp - lactase, galactose máu hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/galactose.
- Lái xe và vận hành máy móc
Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy Lercanidipin không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng vì có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và buồn ngủ (hiếm). - Phụ nữ có thai và cho con bú
Dữ liệu về lercanidipin cho thấy không gây quái thai trên chuột và thỏ, cũng không có tác hại gì trên sự sinh sản của chuột. Tuy nhiên, vì còn thiếu kinh nghiệm lâm sàng sử dụng lercanidipin với phụ nữ mang thai và cho con bú, và các dihydropyridin khác có gây quái thai trên động vật, nên không dùng Zanedip trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ có khả năng mang thai, trừ khi có phương pháp ngừa thai hữu hiệu. Vì lercanidipin có tính ái lipid cao, nên có thể có bài tiết qua sữa. Vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Tránh kê đơn Zanedip cùng với các thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, Itraconazol, ritonavir, erythromycin, troleandomycin).
- Không nên dùng phối hợp lercanidipin với cyclosporin.
- Không nên uống lercanidipin với nước bưởi.
- Với liều 20mg uống cùng midazolam ở người tình nguyện cao tuổi, sự hấp thu lercanidipin tăng lên khoảng 40% và tốc độ hấp thu giảm (tmax kéo dài từ 1.75 - 3 giờ), nồng độ của midazolam không thay đổi.
- Cần thận trọng khi kê đơn Zanedip cùng các cơ chất khác của CYP3A4 như terfenadin, astemizol, thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III như amiodaron, quinidin.
- Phối hợp Zanedip với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4, như thuốc chống co giật (phenytoin, carbamazepin) và rifampicin cần phải cân nhắc cẩn thận vì có thể làm giảm hiệu lực chống tăng huyết áp và cũng cần theo dõi huyết áp thường xuyên hơn.
- Khi phối hợp Zanedip với metoprolol, thuốc chẹn β được đào thải chủ yếu qua gan, Sinh khả dụng của metoprolol không thay đổi trong khi của lercanldipin giảm 50%. Vì vậy, có thể phối hợp an toàn lercanidipin với thuốc chẹn β-adrenoceptor, nhưng cần chỉnh liều.
- Nghiên cứu trên người tình nguyện, tuổi 65 ± 7, về tương tác giữa Zanedip với fluoxetin không thấy có thay đổi gì trên lâm sàng về dược động học của lercanidipin.
- Phối hợp 800mg Cimetidin mỗi ngày với lercanidipin không làm thay đổi hàm lượng lercanidipin trong huyết tương, nhưng cần thận trọng nếu dùng liều cao hơn vì sinh khả dụng và tác dụng hạ áp của lercanidipin có thể tăng.
- Phối hợp 20mg lercanidipin ở bệnh nhân phải điều trị lâu dài với β-methyldigoxin không gặp tương tác về dược động học. Người tình nguyện khỏe mạnh dùng digoxin sau khi uống 20mg lercanidipin lúc bụng đói làm tăng trung bình 33% Cmax của digoxin, trong khi AUC và độ thanh thải thận không thay đổi đáng kể.
- Cần theo dõi chặt chẽ về mặt lâm sàng các dấu hiệu độc tính của digoxin khi phối hợp với Zanedip.
- Khi lặp lại phối hợp Zanedip 20mg với simvastatin 40mg, thấy AUC của lercanidipin không thay đổi đáng kể, trong khi AUC của simvastatin lại tăng 56%, và AUC của chất chuyển hóa của simvastatin còn hoạt tính là β-hydroxyacid tăng 28%. Không thấy có tương tác khi uống lercanidipin buổi sáng và simvastatin lúc chiều, như chỉ định đối với các thuốc này.
- Người tình nguyện khỏe mạnh uống 20mg lercanidipin khi đói không làm thay đổi dược động học của warfarin.
- Có thể phối hợp an toàn Zanedip với các thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
- Tránh dùng rượu vì có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của thuốc hạ áp.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thương hiệu: Recordati
Nơi sản xuất: Recordati Industria Chemica e Farmaceutica S.P.A. (Ý)