Viên nén bao phim Usasartim Plus 300mg Ampharco điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Irbesartan 300 mg, Hydroclorothiazid 12,5 mg
- Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Copovidone, Natri Croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, Opadry II white, Ponceau 4R lake vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị tăng huyết áp.
- Có thể sử dụng trên bệnh nhân không kiểm soát tốt huyết áp với đơn trị liệu.
- Có thể được dùng để điều trị khởi đầu ở bệnh nhân tăng huyết áp cần đa trị liệu để đạt mức huyết áp mục tiêu. Cần đánh giá dựa trên lợi ích và nguy cơ thuốc mang lại cho bệnh nhân khi lựa chọn USASARTIM PLUS là thuốc điều trị khởi đầu trong tăng huyết áp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- USASARTIM PLUS chống chỉ định trên bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.*
- Do có chứa hydroclorothizid nên chống chỉ định với bệnh nhân vô niệu hay mẫn cảm với dẫn xuất sulfonamid (sulfadiazin, sulfamethoxazol,…).
- Không sử dụng đồng thời Aliskiren và USASARTIM PLUS trên bệnh nhân đái tháo đường.
Liều dùng và cách dùng
* Cách dùng: Có thể uống trong hay ngoài bữa ăn. Nên uống thuốc có chứa hydroclorothiazid vào buổi sáng.
* Liều dùng:
- Điều trị bổ sung: Ở bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp với đơn trị liệu với irbesartan hoặc hydroclorothiazid, liều khuyến cáo của USASARTIM PLUS là 150/12,5mg và 300/12,5mg. Chuyển từ đơn trị liệu sang phối hợp irbesartan/ hydroclorothiazid liều 150/12,5mg cho thấy sự gia tăng hiệu quả rõ rệt nhất.
Điều trị khởi đầu: Liều khởi đầu thông thường của USASARTIM PLUS là 150/12,5mg, 1 lần/ngày. Nếu cần phải tăng liều để đạt hiệu quả kiểm soát huyết áp, có thể điều chỉnh tăng liều sau 1-2 tuần để đạt liều tối đa 300/25mg, 1 lần/ngày. Không khuyến cáo sử dụng USASARTIM PLUS điều trị khởi đầu tăng huyết áp ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch.
USASARTIM PLUS uống 1 lần/ngày, có thể uống trong hay ngoài bữa ăn. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được trong vòng 2-4 tuần sau khi thay đổi liều dùng. Nên uống thuốc có chứa hydroclorothiazid vào buổi sáng.
- Bệnh nhân suy thận: Có thể sử dụng USASARTIM PLUS với liều thông thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút. Đối với bệnh nhân suy thận nặng, USASARTIM PLUS không được khuyến cáo sử dụng.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu; giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao). – Ít gặp, 1/1000 – Hiếm gặp, ADR Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Usasartim Plus 300
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thời kỳ mang thai:
Sử dụng các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin trong 6 tháng cuối thai kì làm giảm chức năng thận ở thai nhi và tăng nguy cơ mắc bệnh và tử vong của thai nhi và trẻ sơ sinh. Thiazid qua được nhau thai và sử dụng thiazid trong thai kỳ có liên quan đến các bệnh vàng da thai nhi hay vàng da sơ sinh, xuất huyết giảm tiểu cầu, và các phản ứng có hại khác tương tự như ở người lớn
Khi phát hiện có thai, cần ngưng sử dụng USASARTIM PLUS ngay khi có thể.
- Thời kỳ cho con bú:
Vẫn chưa rõ irbesartan có tiết qua sữa mẹ hay không nhưng nghiên cứu trên chuột cống cho thấy sự hiện diện của irbesartan và một số chất chuyển hóa của nó với nồng độ thấp trong sữa chuột.
Thiazid được tìm thấy trong sữa mẹ. Vì nguy cơ xảy ra các tác dụng bất lợi của thuốc trên trẻ bú mẹ, cần cân nhắc việc dừng cho con bú hay dừng thuốc dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
- Trẻ em:
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được thiết lập
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
Cần thận trọng khi sử dụng Thiazid trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan hay mắc bệnh gan tiến triển vì chỉ cần một thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch thể hay điện giải có thể làm bộc phát hôn mê gan ở đối tượng này.
- Thận trọng khác:
Không nên dùng chung lithium với thiazid.
Một số báo cáo cho thấy lợi tiểu thiazid làm trầm trọng thêm hay kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
Hydroclorothiazid có thể gây ra phản ứng đặc ứng gây cận thị thoáng qua và glaucôm góc đóng cấp tính.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em
Đóng gói: 10 viên x 3 vỉ (viên nén bao phim)
Thương hiệu: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U.S.A
Nơi sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO U.S.A ( Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.