Viên nén Surbex Z điều trị chứng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C và kẽm (10 vỉ x 10 viên)
P01672
Thương hiệu: AbbottDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Surbex Z là gì?
Viên nén Surbex Z là một loại thuốc của Abbot, thuốc được chỉ định sử dụng trong trường hợp người bệnh thiếu vi chất kẽm, các vitamin B và C. Thuốc được sử dụng bằng đường uống khi điều trị.
Thành phần Viên nén Surbex Z
Thành phần
- Vitamin E....30 UI
- Kẽm.... 22.5mg
- Pantothenic acid....20mg
- Vitamin B12.... 12mcg
- Vitamin B6....20mg
- Vitamin B3....100mg
- Vitamin B2....15mg
- Vitamin B1....15mg
- Vitamin C....750mg
Công dụng Viên nén Surbex Z
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Ðiều trị chứng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C và kẽm.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
- Ngày uống 1 viên hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Surbex Z Tab được dùng qua đường uống
Thận trọng khi dùng thuốc
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Không dùng cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng cho trẻ em.
- Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai do thuốc chứa liều cao vitamin B6. Đã có báo cáo bằng y văn về dị tật chi ở trẻ sơ sinh với liều sử dụng 50 mg một ngày.
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR >1/100
- Chưa có báo cáo
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chưa có báo cáo.
- Không xác định tần suất
- Hệ miễn dịch: các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, phát ban, phản ứng phản vệ.
- Hệ tiêu hóa: nóng rát, ợ hơi, đau và co cứng vùng bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn và chán ăn.
- Hệ gan mật: bất thường xét nghiệm chức năng gan, bao gồm cả tăng bilirubin máu.
- Da và mô dưới da: mụn trứng cá đỏ, ngoại ban dạng trứng cá.
- Chuyển hóa và nội tiết: nước tiểu chuyển sang màu vàng sáng, loạn chuyển hóa oxalate.
- Mạch máu: giãn mạch, nóng đỏ bừng.
- Hệ thần kinh: chóng mặt, choáng váng, ngất, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Hệ tiết niệu: sỏi, tinh thể niệu.
- Hướng dẫn cách xử trí tác dụng phụ ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quá liều và cách xử trí
Liều cao của các thành phần trong thuốc có thể gây eczema và ngoại ban da, mệt mỏi, mất ngủ.
- Dùng liều cao vitamin B6, đã có báo cáo bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên và tổn thương da dạng mụn nước.
- Đã ghi nhận thấy tổn thương gan, gout và loét khi dùng liều cao niacinamid.
- Đã có báo cáo về tác dụng giãn mạch như choáng váng, ngất, cơn mạch thần kinh phế vị, sốc phản vệ.
- Đã có báo cáo về tan máu khi dùng liều cao vitamin C, đặc biệt trên bệnh nhân thiếu enzym glucose 6 phosphat dehydrogenase.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em.
- Nên thận trọng khi sử dụng vitamin C cho bệnh nhân suy thận và bệnh nhân đang dùng acetyl salicylic.
Phụ nữ có thai
- Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai do thuốc chứa liều cao vitamin B6.
Phụ nữ cho con bú
- Vitamin B-complex khuếch tán qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
- Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo về tác động của thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Pyridoxin có thể tương tác với levodopa, có thể khắc phục bằng cách dùng levodopa phối hợp với một thuốc ức chế decarboxylase.
- Đã có ghi nhận về tương tác thuốc khi sử dụng đồng thời niacinamide và alcohol, ngộ độc rượu va nhiễm acid lactic.
- Đã có báo cáo về tình trạng nóng đó bừng và chóng mặt tăng lên khi sử dụng đồng thời niacin và nicotin.
- Do pyridoxine có tác động lên dopamine, tương tác thuốc có thể xảy ra. Đã ghi nhận tương tác thuốc giữa pyridoxine với levodopa nhưng có thể tránh được nếu dùng levodopa phối hợp với thuốc ức chế decarboxylase.
- Đã có báo cáo về giảm nông độ phenytoin và phenobarbital ở bệnh nhân sử dụng 80 - 200 mg vitamin B6 một ngày.
- Có liên quan giữa việc sử dụng thuốc chống co giật và sulfasalazine với sự thiếu hụt folate, ngay cả khi uống acid folic.
- Dùng đồng thời vitamin C với thuốc chống đông máu làm giảm thời gian prothrombin.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Abbott
Nơi sản xuất: Abbott Indonesia
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.