Viên nang Loperamid 2mg Domesco điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp (5 vỉ x 10 viên)
P00862
Thương hiệu: DomescoGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
38.7k
Đã bán 7.3k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Viên nang Loperamid 2mg Domesco là gì?
Viên nang Loperamid 2mg Domesco là một loại thuốc dùng để điều trị tiêu chảy cấp và mãn tính. Loperamid hoạt động bằng cách làm chậm nhu động ruột, giúp giảm số lần đi tiêu và cải thiện tình trạng phân lỏng.
Thành phần viên nang Loperamid 2mg Domesco
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Hoạt chất: Loperamid hydroclorid 2mg
- Tá dược: Lactose khan, Tinh bột ngô, Talc, Magnesi stearat, Nang cứng gelatin số 4.
Công dụng viên nang Loperamid 2mg Domesco
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sỹ chẩn đoán ban đầu.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với loperamid hydroclorid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân lỵ cấp, với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao.
- Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng cấp.
- Bệnh nhân bị viêm ruột do vi trùng xâm lấn như Salmonella, Shigella và Campylobacter.
- Bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc dùng kháng sinh phổ rộng. Không được sử dụng thuốc khi cần tránh việc ức chế nhu động ruột do những nguy cơ có thể xảy ra các biến chứng nặng bao gồm: Tắc ruột, phình to đại tràng và phình to đại tràng nhiễm độc. Phải ngưng dùng thuốc ngay khi xuất hiện tắc ruột, táo bón, trướng bụng.
Tác dụng phụ Viên nang Loperamid 2mg Domesco
Hầu hết các tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa.
Chú ý: Các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy, loperamid không được dùng trong điều trị tiêu chảy cho trẻ nhỏ.
Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:
Các cơ quan |
Tấn suất (*) |
Các phản ứng không mong muốn |
Tiêu hóa |
Thường gặp |
Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn. |
Ít gặp |
Trướng bụng, khô miệng, nôn. |
|
Hiếm gặp |
Tắc ruột do liệt |
|
Toàn thân |
Ít gặp |
Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu |
Da |
Hiếm gặp |
Dị ứng |
(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Thường gặp (ADR > 1/100), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (ADR< 1/1000).
Lưu ý khi dùng viên nang Loperamid 2mg Domesco
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
- Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
- Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trưởng bụng.
Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ có thai, cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
- Thời kỳ cho con bú:Thuốc có tiết trong sữa mẹ, dù với lượng rất nhỏ, vì vậy không khuyên dùng trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác):
Thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. .
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Dữ liệu phi lâm sàng cho thấy loperamid là một chất nền P-glycoprotein. Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 16mg) với quinidin, hay ritonavir, là các thuốc ức chế P-glycoprotein làm tăng 2 đến 3 lần nồng độ Ioperamid trong huyết tương. Chưa biết sự liên quan lâm sàng của tương tác dược động học này với các thuốc ức chế P-glycoprotein khi dùng loperamid ở liều khuyến cáo.
- Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 4 mg) và itraconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, làm tăng 3-4 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Trong nghiên cứu tương tự với gemfibrozil, một thuốc ức chế CYP2C8 thì nồng độ loperamid tăng khoảng 2 lần. Dùng kết hợp itraconazol và gemfibrozil làm tăng 4 lần nồng độ đỉnh trong huyết tương của loperamid và tăng 13 lần tổng nồng độ thuốc trong huyết tương. Những trường hợp làm tăng nồng độ thuốc này không đi kèm những ảnh hưởng trên thần kinh trung ương (CNS) khi được thăm dò bằng các test đánh giá tâm thần vận động (ví dụ như test kiểm tra tình trạng lơ mơ và đánh giá chức năng nhận thức bằng biểu tượng số (Digit Symbol Substitution Test).
- Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 16mg) và ketoconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, làm tăng gấp 5 lần nồng độ operamid trong huyết tương. Sự tăng nồng độ thuốc này không làm tăng tác dụng dược lực học khi đo bằng phép đo đồng tử.
- Sử dụng đồng thời với desmopressin đường uống làm tăng 3 lần nồng độ desmopressin trong huyết tương, có lẽ là do vận động đường tiêu hóa bị chậm lại.
- Các thuốc với tính chất dược lý tương tự có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của loperamid và các thuốc làm tăng vận động đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
Cách dùng viên nang Loperamid 2mg Domesco
Cách dùng: Dùng uống, nên uống thuốc với nước.
Liều dùng:
- Tiêu chảy cấp: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:Liều ban đầu:2 viên (4mg); liều tiếp theo: 1 viên (2mg) sau mỗi lần đi phân lỏng. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 6viên(12mg).
- Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên:
+ Liều ban đầu:2 viên (4mg); liều tiếp theo: 1 viên (2mg) sau mỗi lần đi phân lỏng hoặc dùng như bác sĩ chỉ định. Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 6 viên(12mg).
+ Trẻ em: Chống chỉ định ở trẻ em dưới 12 tuổi.
+ Người già: Không cần điều chỉnh liều cho người già.
+ Suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân bị suy thận.
+ Suy gan: Mặc dù không có sẵn dữ liệu dược động học ở bệnh nhân suy gan, nên thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này vì giảm chuyển hoá ban đầu qua gan.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Domesco
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Domesco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
1. Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Táo bón, đầy hơi, đau bụng.
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, chóng mặt. Nếu gặp các triệu chứng nghiêm trọng như sưng, ngứa, khó thở, hoặc phản ứng dị ứng, ngừng sử dụng và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
2. Chống chỉ định và thận trọng:
- Dị ứng: Không sử dụng nếu bạn có tiền sử dị ứng với loperamid hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Bệnh lý khác: Không dùng cho người bị tắc ruột, viêm loét đại tràng cấp tính, viêm đại tràng giả mạc liên quan đến sử dụng kháng sinh phổ rộng.
- Trẻ em: Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi mà không có chỉ định của bác sĩ.
- Mang thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
3. Tương tác thuốc:
- Loperamid có thể tương tác với một số loại thuốc khác như ritonavir, quinidine, hoặc các thuốc chống loạn nhịp tim. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác không mong muốn.
4. Bảo quản:
- Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
- An toàn: Để xa tầm tay trẻ em.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng