Bột pha uống Smecta Orange-Vanilla 3g điều trị tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa (hộp 30 gói)
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
43.9k
Đã bán 5.9k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất chính:
Diosmectit ...... 3g
Tá dược: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương cam*, hương vani*.
* Thành phần hương cam: maltodextrin, sucrose, arabic gum (E414), mono-diacetyl tartaric acid ester của mono và diglycerides của axít béo (E472e), silicium dioxide (E551), hương cam.
* Thành phần hương vani: maltodextrin, sucrose, glyceryl triacetate (E1518), silicium dioxide (E551), ethyl alcohol, soya lecithin (E322), hương vani.
Tá dược có tác dụng được biết: Glucose, sucrose, ethanol.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em trên 2 tuổi và người lớn, kết hợp với việc bổ sung nước và các chất điện giải đường uống.
Điều trị triệu chứng trong tiêu chảy chức năng mạn tính ở người lớn.
Điều trị triệu chứng các chứng đau liên quan tới rối loạn chức năng ruột ở người lớn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với diosmectit hoặc một trong những thành phần của tá dược.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Điều trị tiêu chảy cấp:
Trẻ trên 2 tuổi: 4 gói/ngày trong 3 ngày đầu. Sau đó 2 gói/ngày trong 4 ngày.
Người lớn: Trung bình 3 gói/ngày trong 7 ngày. Trên thực tế, liều hàng ngày có thể tăng gấp đôi trong những ngày đầu điều trị.
Chỉ định khác:
Người lớn: Trung bình 3 gói/ngày.
Cách dùng:
Dùng đường uống
Khối lượng thuốc trong gói phải được pha thành hỗn dịch ngay trước khi sử dụng.
Ở trẻ em, khối lượng thuốc trong gói có thể pha với 50 ml nước thành hỗn dịch đựng trong bình để cho trẻ uống dần trong ngày, hoặc trộn với thức ăn lỏng, như nước dùng, mứt quả, rau củ nghiền, thức ăn trẻ em…
Ở người lớn, khối lượng thuốc trong gói có thể pha với nửa ly nước.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Diosmectite phải được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử táo bón nặng.
Ở trẻ nhũ nhi và trẻ dưới 2 tuổi, nên tránh dùng SMECTA. Điều trị khuyến cáo trong tiêu chảy cấp là bù nước điện giải đường uống (ORS).
Ở trẻ trên 2 tuổi, tiêu chảy cấp phải được điều trị phối hợp với việc dùng sớm dung dịch bù nước điện giải đường uống (ORS) nhằm tránh mất nước. Nên tránh dùng SMECTA lâu dài.
Ở người lớn, nên kết hợp việc bù nước và các chất điện giải nếu điều này là cần thiết.
Lượng dịch cần bù bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch phải được điều chỉnh phù hợp với mức độ tiêu chảy, tuổi và đặc điểm của bệnh nhân.
Bệnh nhân nên được thông báo về việc cần thiết phải: - Uống nhiều dịch mặn hoặc ngọt để bồi hoàn lượng dịch mất do tiêu chảy (nhu cầu lượng dịch trung bình hàng ngày ở người lớn là 2 lít)
Duy trì ăn uống khi bị tiêu chảy:
- Nên tránh một số thức ăn như: Rau sống, trái cây, rau xanh, các món ăn cay nóng, thức ăn đông lạnh.
- Món ăn thích hợp là thịt nướng và cơm.
Thuốc chứa glucose và saccharose, khuyến cáo không nên dùng cho bệnh nhân có rối loạn dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc những bệnh nhân thiếu enzym tiêu hóa sucrase và isomaltase.
Thuốc chứa một lượng nhỏ ethanol (cồn), với lượng thấp hơn 100mg / liều hàng ngày.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Không có dữ liệu hoặc có dữ liệu giới hạn (dưới 300 phụ nữ có thai) dùng SMECTA trong quá trình mang thai.
Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận độc tính sinh sản.
SMECTA không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai.
Cho con bú:
Dữ liệu giới hạn về việc dùng SMECTA trên phụ nữ đang cho con bú.
SMECTA không khuyến cáo sử dụng trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng sinh sản:
Chưa có nghiên cứu trên khả năng sinh sản ở người.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc này trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên thuốc được cho là không có tác động hoặc tác động không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc
Tương tác: Đặc tính hấp phụ của SMECTA có thể tác động vào thời gian và/hoặc tỉ lệ hấp thu các chất khác, vì vậy khuyến cáo không nên dùng cùng lúc với các thuốc khác (nên dùng cách xa 2 giờ).
Tương kỵ: Không có.
Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 30 gói chứa hỗn dịch uống.
Nơi sản xuất: Pharmatis (Pháp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng