- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Viên nén Co-Aprovel 300mg/12,5mg điều trị tăng huyết áp (2 vỉ X 14 viên)
P00976
Thương hiệu: Sanofi GEMDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim CoAprovel 300/12.5mg chứa
- Hoạt chất: Irbesartan 300mg và hydrochlorothiazid 12.5mg.
- Tá dược: Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, natri croscarmellose, hypromellose, silicon dioxide, magnesium stearate, nước cất, Opadry II pink 32F 24503, sáp carnauba.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
CoAprovel là một phối hợp của 2 hoạt chất, irbesartan và hydrochlorothiazid.
Irbesartan thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II. Angiotensin-II là một chất do cơ thể sinh ra, khi gắn lên thụ thể của nó ở mạch máu làm co mạch máu. Kết quả là làm tăng huyết áp. Irbesartan chống lại việc gắn của angiotensin-ll lên thụ thể này do đó làm mạch máu giãn ra và làm hạ huyết áp.
Hydrochlorothiazid là một thuốc trong nhóm thuốc lợi tiểu thiazide có tác dụng làm tăng lượng nước tiểu và do đó làm giảm huyết áp.
Hai hoạt chất trong CoAprovel cùng làm hạ huyết áp tốt hơn là khi dùng riêng lẻ từng thành phần.
CoAprovel được chỉ định dùng cho những bệnh nhân tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát), khi điều trị riêng lẻ với irbesartan hoặc hydrochlorothiazid mà vẫn không kiểm soát được huyết áp một cách thỏa đáng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không được dùng CoAprovel
- Nếu bạn bị dị ứng với irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong CoAprovel.
- Nếu bạn bị dị ứng với hydrochlorothiazid hoặc bất kỳ thuốc có dẫn xuất sulfonamid.
- Nếu bạn đang có thai hơn 3 tháng (tốt nhất là nên tránh dùng CoAprovel từ lúc bắt đầu có thai - xem mục Phụ nữ có thai)
- Nếu bạn đang bị bệnh gan hay thận nặng.
- Nếu cơ thể bạn gặp các cản trở tạo ra nước tiểu.
- Nếu bạn có bệnh lý làm tăng lượng calci hay giảm lượng kali kéo dài trong máu.
Không nên dùng CoAprovel cho trẻ em (dưới 18 tuổi)
Liều dùng
Luôn luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ dành cho bạn. Bạn phải hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn.
*Liều lượng:
Liều thông thường của CoAprovel là 1 viên một ngày. Thông thường CoAprovel được bác sĩ kê toa cho bạn khi các điều trị tăng huyết áp trước đó không đủ để hạ huyết áp của bạn. Bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn cách chuyển từ điều trị trước đó sang điều trị với CoAprovel.
*Cách dùng:
Dùng bằng đường uống. Viên thuốc nên được nuốt với một lượng chất lỏng thích hợp (như một ly nước). CoAprovel có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Bạn nên uống liều thuốc hàng ngày vào cùng một thời điểm trong ngày. Điều quan trọng là bạn phải sử dụng CoAprovel liên tục cho đến khi bác sĩ quyết định dùng phương cách khác.
Hiệu quả hạ áp tối đa đạt được trong vòng 6-8 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Trẻ em không nên dùng CoAprovel
Trẻ em dưới 18 tuổi không được uống CoAprovel. Nếu một trẻ em nuốt vài viên thuốc, phải đi gặp bác sĩ ngay lập tức.
Nếu bạn quên uống CoAprovel
Nếu bạn tình cờ quên uống một liều hàng ngày, cứ uống liều kế tiếp như bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Nếu bạn có thêm bất cứ thắc mắc nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ hay dược sĩ của bạn.
Tác dụng phụ
Giống tất cả các thuốc, CoAprovel có thể gây ra những tác dụng không mong muốn. Một vài tác dụng phụ có thể trầm trọng và đòi hỏi phải được theo dõi y khoa.
Hiếm gặp các phản ứng dị ứng da (phát ban, nổi mề đay), cũng như sưng phồng khu trú ở mặt, môi và/hoặc lưỡi ở các bệnh nhân uống irbesartan.
Nếu bạn có những triệu chứng như trên hoặc khó thở nên ngưng dùng CoAprovel và đi gặp bác sĩ của bạn ngay lập tức.
Trong các nghiên cứu lâm sàng đối với bệnh nhân dùng CoAprovel, các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo:
Thường gặp (1-10 trên 100 bệnh nhân):
- Buồn nôn/nôn
- Tiểu bất thường
- Mệt mỏi,
- Choáng váng (bao gồm khi đứng lên từ tư thế nằm hoặc ngồi)
- Các xét nghiệm máu cho thấy tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và của tim (creatin kinase) hoặc tăng nồng độ của các chất đo lường chức năng thận (urê máu, creatinin).
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào kể trên, hãy báo ngay cho bác sĩ.
Ít gặp (1-10 trên 1000 bệnh nhân):
- Tiêu chảy
- Huyết áp thấp
- Ngất
- Tăng nhịp tim
- Phừng đỏ mặt
- Sưng phồng
- Rối loạn chức năng tình dục và cương dương
- Xét nghiệm máu cho thấy nồng độ kali và natri trong máu thấp
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào kể trên, hãy báo ngay cho bác sĩ.
Một số tác dụng phụ ngoại ý được báo cáo kể từ khi CoAprovel lưu hành trên thị trường nhưng không rõ tần số như: đau đầu, kêu vo vo ở tai, ho, rối loạn vị giác, khó tiêu, đau nhức khớp và cơ, rối loạn chức năng gan và giảm chức năng thận, tăng kali máu, và các phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mề đay, sưng phồng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng. Hiếm gặp các trường hợp vàng da (vàng da và/hoặc vàng tròng trắng của mắt).
Giống như bất cứ phối hợp hai hoạt chất thuốc, không thể loại trừ các tác dụng phụ đi kèm với từng hoạt chất.
Tác dụng không mong muốn khi dùng irbesartan đơn thuần
Ở những bệnh nhân uống irbesartan đơn thuần, ngoài các tác dụng phụ kể trên, còn có thể gặp đau ngực.
Tác dụng không mong muốn khi dùng hydrochlorothiazid đơn thuần
Ăn mất ngon; kích thích dạ dày; co thắt dạ dày; táo bón; vàng da có/hoặc không có vàng mắt; viêm tụy có đặc điểm là đau nhiều ở vùng thượng vị, thường có buồn nôn và nôn; rối loạn giấc ngủ; trầm cảm; mờ mắt; giảm bạch cầu có thể dẫn đến hay bị nhiễm trùng; sốt; giảm tiểu cầu (một loại tế bào máu có vai trò quan trọng trong đông máu); giảm hồng cầu (thiếu máu) biểu hiện như mệt mỏi, đau đầu, khó thở khi gắng sức, chóng mặt, và niêm mạc tái; bệnh thận; các rắc rối về phổi bao gồm viêm phổi hoặc tăng tiết dịch trong phổi; da tăng cảm với ánh sáng mặt trời; viêm các mạch máu; bệnh ở da biểu hiện tróc da toàn thân, luput ban đỏ biểu hiện phát ban trên mặt, cổ và da đầu; các phản ứng dị ứng; yếu cơ và co thắt cơ; thay đổi nhịp tim; tụt huyết áp tư thế; sưng phồng tuyến nước bọt; tăng đường huyết; có đường trong nước tiểu; tăng vài loại mỡ trong máu; tăng nồng độ acid uric trong máu có thể dẫn đến bệnh gout.
Các tác dụng phụ đi kèm với hydrochlorothiazid có thể tăng với liều dùng cao hơn.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng hoặc chưa được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Các thuốc tri tăng huyết áp khác: hiệu quả trị tăng huyết áp của CoAprovel có thể tăng thêm khi dùng đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp khác
- Lithium: khuyến cáo không nên phối hợp lithium và CoAprovel. Nếu sự phối hợp được chứng tỏ là cần thiết thì khuyến cáo phải theo dõi cẩn thận nồng độ lithium huyết thanh.
- Các thuốc ảnh hưởng đến kali: tác động mất kali của hydrochlorothiazid được làm yếu đi do tác động giữ kali của irbesartan. Sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các muối thay thế có chứa kali hoặc các thuốc khác có thể tăng mức độ kali huyết thanh (như natri heparin) có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Khuyến cáo theo dõi thỏa đáng nồng độ kali huyết thanh ở những bệnh nhân nguy cơ.
- Các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn kali huyết thanh (như các glycoside digitalis, các thuốc chống loạn nhịp): cần theo dõi định kỳ kali huyết
- Các thuốc kháng viêm không steroid: tác dụng trị tăng huyết áp của CoAprovel có thể bị giảm đi.
- Các thông tin bổ sung về tương tác của hydrochlorothiazid:
Rượu: có khả năng xảy ra tụt huyết áp tư thế;
Các thuốc trị đái tháo đường (các thuốc uống và insulin): có thể phải điều chỉnh liều của các thuốc trị đái tháo đường.
Các nhựa trao đổi ion colestyramine và colestipol: sự hấp thu hydrochlorothiazid kém đi.
Các corticosteroid, ACTH: gia tăng mất các chất điện giải, nhất là hạ kali huyết;
Các glycoside digitalis: thiazide gây ra hạ kali huyết hoặc hạ magnesi huyết làm dễ khởi phát rối loạn nhịp tim gây ra do digitalis.
Các thuốc chống viêm không steroid: có thể làm giảm tác động lợi tiểu, giảm bài tiết sodium niệu và giảm tác động hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu thiazide ở một số bệnh nhân.
Các amin tăng huyết áp (như noradrenaline): tác động của các amin tăng huyết áp có thể bị giảm đi, nhưng không đủ để ngăn cản việc sử dụng chúng.
Các thuốc giãn cơ vân không khử cực (như tubocurarine): hydrochlorothiazid làm tăng tác động giãn cơ vân không khử cực.
Thuốc trị bệnh gout: hydrochlorothiazid có thể làm tăng acid uric huyết thanh, tăng tỷ lệ phản ứng quá mẫn với allopurinol.
Các muối canxi: thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm tăng nồng độ canxi huyết thanh do làm giảm bài tiết canxi.
Cần phải xét nghiệm máu nếu bạn sử dụng:
- Những loại thuốc bổ sung kali
- Các chất muối thay thế có chứa kali
- Các loại thuốc giữ kali hoặc các thuốc lợi tiểu khác
- Thuốc nhuận trường
- Thuốc điều trị bệnh gout
- Thuốc bổ sung vitamin D
- Thuốc kiểm soát nhịp tim
- Các thuốc trị đái tháo đường (dạng uống hoặc insulin)
- Carbamazepine (một loại thuốc điều trị động kinh)
Cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng hoặc vừa sử dụng thuốc hạ huyết áp khác, các steroid, thuốc điều trị ung thư, thuốc giảm đau, hoặc thuốc trị viêm khớp, hoặc các nhựa trao đổi ion colestyramine và colestipol làm hạ cholesterol trong máu, bao gồm cả các thuốc không cần kê toa.
Dùng CoAprovel chung với thức ăn và thức uống
- CoAprovel có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
- Do hydrochlorothiazid chứa trong CoAprovel, nếu bạn uống rượu trong khi đang điều trị thuốc này, có thể bạn có cảm giác choáng váng ở tư thế đứng, nhất là khi đứng lên từ tư thế ngồi.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp một trong các tình trạng sau:
- Tiêu chảy hay ói mửa nhiều
- Vấn đề về thận, hoặc đang ghép thận
- Vấn đề về tim
- Vấn đề về gan
- Đái tháo đường
- Luput ban đỏ (còn được gọi là bệnh luput ban đỏ rải rác)
- Tăng aldosteron nguyên phát (bệnh có liên quan đến sản xuất ra nhiều hormon aldosteron, là nguyên nhân lưu giữ natri và kế đến làm tăng huyết áp).
Bạn cũng cần phải báo cho bác sĩ nếu:
- Bạn đang theo chế độ ăn kiêng ít muối.
- Bạn có những dấu hiệu như khát nước bất thường, khô miệng, mệt nhọc, buồn ngủ, co thắt cơ gây đau, buồn nôn, nôn hay nhịp tim nhanh bất thường có thể chỉ điểm cho một tác động quá mức của hydrochlorothiazid (chứa trong viên CoAprovel).
- Bạn đã từng bị tăng nhạy cảm da với ánh sáng mặt trời với các triệu chứng bỏng nắng (như đỏ bừng, ngứa, sưng phồng, giộp da) xuất hiện nhanh hơn bình thường.
- Bạn sắp phải phẫu thuật hoặc phải gây mê.
Hydrochlorothiazid chứa trong viên thuốc này có thể cho kết quả dương tính khi xét nghiệm chống doping.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa thực hiện nghiên cứu nào về tác động của CoAprovel đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. CoAprovel không chắc có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc. Tuy nhiên, trong thời gian điều trị tăng huyết áp, choáng váng hoặc mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra. Nếu có những triệu chứng này, bạn cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai - nuôi con bằng sữa mẹ
- Phụ nữ có thai
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có thai, hoặc có thể có thai. Thông thường bác sĩ sẽ khuyên bạn ngưng dùng CoAprovel trước khi có thai hoặc ngay khi bạn biết mình có thai và sẽ khuyên bạn dùng thuốc khác thay thế cho CoAprovel.
CoAprovel không được khuyên dùng trong các tháng đầu của thai kỳ và không được dùng khi đã mang thai hơn 3 tháng, vì thuốc có thể là nguyên nhân gây nguy hiểm cho trẻ nếu người mẹ dùng thuốc này sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Phụ nữ đang thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc bắt đầu nuôi con bằng sữa mẹ.
Không được dùng CoAprovel cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ, và bác sĩ sẽ chọn hướng điều trị khác cho bạn, nhất là khi con bạn còn sơ sinh hoặc thiếu tháng.
Bảo quản: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thương hiệu: Sanofi AventisNơi sản xuất: Sanofi Winthrop Industrie (Pháp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.