Viên nén Mydocalm 50mg trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nén Mydocalm 50mg là gì?
Viên nén Mydocalm 50mg chứa hoạt chất Tolperisone, một loại thuốc giãn cơ tác dụng trung ương. Thuốc này thường được sử dụng để giảm căng cơ và điều trị các tình trạng co thắt cơ xương có liên quan đến các bệnh lý cơ xương khớp hoặc các bệnh lý thần kinh.
Thành phần viên nén Mydocalm 50mg
Hoạt chất: Tolperison Hydrochloric 50mg.
Tá dược:
- Viên nhân: Citric acid monohydrat, keo silica khan, stearic acid, talc, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, lactose monohydrat (48,500 mg).
- Lớp bao: Keo silica khan, titan dioxid (E 171), macrogol 600, hypromellose, lactose monohydrat (0,392 mg).
Công dụng Viên nén Mydocalm 50mg
Chỉ định
Thuốc Mydocalm 50 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn.
Dược lực học
Mydocalm là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương. Cơ chế hoạt động chính xác của tolperison chưa rõ hoàn toàn.
Nhờ tác dụng ổn định màng tế bào và gây tê cục bộ, thuốc Mydocalm ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động, qua đó ức chế được các phản xạ đa synap và đơn synap. Mặt khác, theo một cơ chế thứ hai, qua sự ức chế dòng Ca2+ nhập vào synap, người ta cho rằng chất này ức chế giải phóng chất dẫn truyền thần kinh. Trong thân não, Mydocalm ức chế đường phản xạ lưới tủy sống. Trên các mô hình động vật khác nhau, chế phẩm này có thể làm giảm trương lực cơ đã tăng và sự co cứng sau khi mất não.
Mydocalm cải thiện tuần hoàn ngoại biên. Các tác dụng cải thiện tuần hoàn không phụ thuộc vào những tác dụng quan sát thấy trên hệ thần kinh trung ương, tác dụng này có thể liên quan đến tác dụng chống co thắt nhẹ và tác dụng kháng adrenergic của tolperison.
Dược động học
Khi uống, tolperison được hấp thu tốt ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 0.5 - 1 giờ sau khi uống. Do chịu sự chuyển hóa đầu tiên mạnh, sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 20%. Bữa ăn giàu chất béo có thể làm tăng sinh khả dụng của tolperison đường uống lên đến 100% và làm tăng nồng dộ đỉnh của huyết thanh khoảng 45% so với bữa ăn nhẹ, nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống khoảng 30 phút.
Tolperison bị chuyển hóa mạnh bởi gan và thận. Nó được thải trừ chủ yếu qua thận (trên 99%) dưới dạng các chất chuyển hóa.
Chưa rõ hoạt tính dược lực của các chất chuyển hóa.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mydocalm 50 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hầu hết các tác dụng không mong muốn khi sử dụng tolperison chủ yếu là các biểu hiện trên da, mô dưới da, các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối lọan tiêu hóa.
- Phản ứng quá mẫn: Hầu hết các phản ứng này đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng.
- Ít gặp: Yếu cơ, đau đầu, buồn nôn, nôn và các triệu chứng khó chịu ở bụng.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (ngứa, mẩn đỏ da, ngứa ở da và trong các trường hợp nghiêm trọng có thể khó thở, hạ huyết áp đột ngột, trụy mạch) và tăng tiết mồ hôi.
- Rất hiếm gặp: Lẫn lộn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mydocalm 50 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với tolperison hoặc các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc các tá dược.
Nhược cơ nặng (một bệnh miễn dịch kết hợp với yếu cơ).
Phụ nữ cho con bú.
Trẻ em dưới 18 tuổi (do thiếu dữ liệu trên đối tượng này).
Thận trọng khi sử dụng
Các phản ứng quá mẫn:
Sau khi lưu hành trên thị trường, phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về tolperison là các phản ứng quá mẫn, biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến các phản ứng nặng toàn thân như sốc phản vệ. Các biểu hiện có thể gặp bao gồm nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, hạ huyết áp, khó thở.
Nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn thường cao hơn ở nữ giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với thuốc khác.
Cần thận trọng khi sử dụng tolperison ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain do có thể xảy ra phản ứng chéo.
Bệnh nhân cần được khuyến cáo về khả năng xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng tolperison. Khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào, cần dừng thuốc ngay và nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sỹ.
Không tái sử dụng tolperison đối với bệnh nhân đã từng bị quá mẫn với tolperison.
Thông tin quan trọng về thành phần chế phẩm mydocalm:
Các bệnh nhân không dung nạp lactose cần lưu ý, trong thành phần mỗi viên mydocalm 50 mg chứa 48,892 mg lactose monohydrat. Chế phẩm này cũng chứa tá dược titan dioxid (E171).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Mydocalm không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy.
Nếu gặp tình trạng hoa mắt, chóng mặt, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ khi uống Mydocalm, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn bác sỹ.
Thời kỳ mang thai
Xin ý kiến của bác sỹ hay dược sỹ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào .
Báo cáo cho bác sĩ biết nếu bạn đang có thai hoặc dự định sẽ có thai. Dựa trên thử nghiệm trên động vật, tolperison không gây quái thai. Do chưa có dữ liệu tương đương trên người không nên sử dụng tolperison cho phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu) trừ trường hợp lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Vì chưa biết tolperison có tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó không dùng tolperison trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những thuốc bạn đang dùng hoặc dữ dùng gần đây kể cả những thuốc không được kê đơn.
Các nghiên cứu tương tác dược động học trên enzyme chuyển hóa CYP2D6 với cơ chất dextromethorphan cho thấy sử dụng đồng thời tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 như thioridazin, tolterodin, venlafaxin, atomoxetin, desipramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol và perphenazin.
Các nghiên cứu in vitro trên các tiểu thùy gan và tế bào gan người không cho thấy có sự ức chế hay cảm ứng trên các isoenzym CYP khác (CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, CYP3A4).
Ngược lại, nồng độ tolperison không bị ảnh hưỏng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 do tolperison có thể chuyển hóa qua các con đường khác.
Sinh khả dụng của tolperison bị giảm nếu không uống thuốc cùng bữa ăn, do dó khuyến cáo nên uống thuốc cùng bữa ăn.
Tolperison là thuốc giãn cơ tác dụng trung ương ít có tác dụng an thần. Trong trường hợp dùng đồng thời tolperison cùng với các thuốc giãn cơ tác dụng trung ương khác, nên cân nhắc giảm liều tolperison nếu cần.
Mydocalm có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic, do dó cần cân nhắc giảm liều acid niflumic hay các NSAID khác khi dùng đồng thời với các thuốc này.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn với một cốc nước.
Sinh khả dụng của tolperison giảm khi không dùng cùng bữa ăn và tăng khi dùng cùng với bữa ăn giàu chất béo, do đó khuyến cáo nên dùng thuốc cùng với bữa ăn.
Luôn luôn tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng thuốc của bác sỹ. Nếu chưa rõ nên hỏi lại bác sỹ hoặc dược sỹ.
Liều dùng
Liều uống thông thường của viên bao phim Mydocalm 50 mg là 1 đến 3 viên x 3 lần một ngày.
Theo dõi chặt chẽ liều được kê đơn và thời gian điều trị.
Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân suy thận:
Thông tin về việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận còn hạn chế, tuy nhiên đã ghi nhận được sự gia tăng tỷ lệ xuất hiện các biến cố có hại trên nhóm bệnh nhân này. Do vậy, đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp với theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng thận. Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân bị suy thận mức độ nặng.
Đối với bệnh nhân suy gan:
Thông tin về việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan còn hạn chế, tuy nhiên dã ghi nhận được sự gia tăng tỷ lệ xuất hiện các biến cố có hại trên nhóm bệnh nhân này. Do vậy, đối với bệnh nhân suy gan mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp với theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng gan. Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân bị suy gan mức độ nặng.
Đối với trẻ em:
Mức độ an toàn và hiệu quả của tolperison trên trẻ em vẫn chưa được khẳng định. Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dữ liệu về quá liều Mydocalm là rất hiếm. Mydocalm có khoảng điều trị rộng, y văn đã ghi nhận những trường hợp dùng đến liều uống 600 mg cho trẻ em mà không có triệu chứng độc nghiêm trọng nào.
Có gặp hiện tượng kích ứng sau khi điều trị cho trẻ em với liều uống 300 - 600 mg một ngày. Trong những nghiên cứu độc tính cấp tiền lâm sàng, thì liều cao Mydocalm có thể gây thất điều, co giật cứng - run, khó thở và liệt hô hấp.
Mydocalm không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không được tăng liều lên gấp đôi để bù vào viên thuốc bị bỏ quên.
Thông tin sản xuất
Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
Câu hỏi thường gặp
Mydocalm 50mg được sử dụng để điều trị gì?
Mydocalm 50mg được sử dụng để giảm căng cơ và điều trị các tình trạng co thắt cơ xương liên quan đến các bệnh lý cơ xương khớp (như đau lưng, đau cổ) và các bệnh lý thần kinh gây co cứng cơ (như xơ cứng rải rác, viêm não tủy, đột quỵ).
Cách sử dụng Mydocalm 50mg như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn là 50mg đến 150mg, uống 2-3 lần mỗi ngày, tùy theo tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ. Viên nén nên được uống sau bữa ăn và uống với một lượng nước vừa đủ.
Tác dụng phụ của Mydocalm 50mg là gì?
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt, và mệt mỏi. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào hoặc phản ứng dị ứng nặng, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Có cần tránh điều gì khi sử dụng Mydocalm 50mg không?
Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng Mydocalm 50mg vì thuốc có thể gây chóng mặt và buồn ngủ. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Mydocalm 50mg có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không?
Việc sử dụng Mydocalm 50mg cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú chỉ nên được thực hiện khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ, do chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn của thuốc trong các trường hợp này.