Viên nén bao phim Naupastad 10 điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn (10 vỉ x 10 viên)
P00509
Thương hiệu: STELLADanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén bao phim Naupastad 10 là gì?
Naupastad 10 mg là sản phẩm của Công ty TNHH LD Stellapharm, thành phần chính Domperidone, được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài, bao phim màu trắng, một mặt có khắc vạch, một mặt trơn.
Thành phần Naupastad 10
- Dược chất: Domperidone 10mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, magnesium stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd.
Công dụng của Naupastad 10
Chỉ định
- Naupastad 10 được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Cách dùng Naupastad 10
Cách dùng
- Naupastad 10 chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
- Nên uống Naupastad 10 trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
- Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên một liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): Có thể dùng lên đến 10 mg x 3 lần/ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy gan: Naupastad 10 chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần dùng Naupastad 10 cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Naupastad 10 mg mà bạn có thể gặp:
- Ít gặp: Đau vú.
- Chưa rõ: Loạn trương lực cơ, hội chứng chân không nghỉ; cơn vận nhãn; giảm ham muốn tình dục; loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QTc, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch. Rối loạn ngoại tháp ở trẻ sơ sinh và nhũ nhi < 1tuổi.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Naupastad 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có khối u tuyến yên gây tiết prolactin (prolactinoma).
- Trường hợp kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm ví dụ như ở những bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
Thận trọng khi sử dụng
- Suy thận: Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
- Tim mạch:
- Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời.
- Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hằng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
- Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
- Chống chỉ định cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
- Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
- Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
- Naupastad 10 có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose - galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Khi dùng domperidone có thể xảy ra phản ứng ngoại tháp và buồn ngủ ở tỉ lệ rất thấp. Nếu gặp các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Chưa rõ khả năng gây hại của thuốc trên người. Vì vậy, chỉ nên dùng domperidone trong thời kỳ có thai khi lợi ích điều trị được chứng minh.
Thời kỳ cho con bú
- Domperidone bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng không mong muốn, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidone. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QTc ở trẻ bú mẹ.
Tương tác thuốc
- Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học và/hoặc dược lực học.
- Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc kéo dài khoảng QTc:
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozid, sertindol).
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).
- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidin).
- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).
- Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
- Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: Mequitazin, mizolastin).
- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifen, vandetanib, vincamin).
- Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadon).
- Thuốc kéo dài khoảng QTc:
-
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
- Thuốc ức chế protease.
- Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
- Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
- Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau
- Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
- Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali huyết và một số thuốc nhóm macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và roxithromycin.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Thương hiệu: CÔNG TY TNHH LD STELLAPHARM
Nơi sản xuất: CÔNG TY TNHH LD STELLAPHARM (VIỆT NAM)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.