Viên nén Nootropyl 800mg điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần thực thể (3 vỉ x 15 viên)
P00680
Thương hiệu: GSK ETCDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thuốc điều trị suy giảm trí nhớ Nootropil 800mg (3 vỉ x 15 viên/hộp)
Thuốc Nootropyl của nhà sản xuất UCB Pharma, có hoạt chất là piracetam. Piracetam tác động lên hệ thần kinh và mạch máu, giúp bảo vệ và phục hồi nhận thức của não bộ sau những tổn thương như giảm oxy tới não, ngộ độc… Ngoài ra piracetam còn làm giảm kết dính hồng cầu, ức chế sự co mạch máu.
Thành phần của thuốc Nootropil 800mg
Piracetam 800mg
Cách dùng của thuốc Nootropil 800mg
Thuốc Nootropil 800mg điều trị triệu chứng bệnh lý rối loạn chức năng não ở người cao tuổi: suy giảm trí nhớ, kém tập trung, rối loạn hành vi... Triệu chứng chóng mặt, sa sút trí tuệ thời kỳ đầu. Hỗ trợ điều trị sau cơn nhồi máu não (đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp), sau chấn thương sọ não có di chứng. Điều trị nghiện rượu, điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em, thiếu máu hồng cầu liềm.
Cách sử dụng của thuốc Nootropil 800mg
Chỉ Định
Người lớn
- Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần-thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.
- Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
- Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.
Trẻ em
- Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch bệnh hồng cầu hình liềm.
Chống Chỉ Định
-
Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
-
Bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine thận dưới 20 m/phút).
-
Xuất huyết não: Không nên dùng piracetam cho bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington (Huntington's Chorea).
-
Người lớn
Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần - thực thể
Liều thường dùng 2,4 g - 4,8 g/ngày (3 đến 6 viên/ngày), chia đều 2 - 3 lần/ngày.
Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não:
Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2 g, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3 - 4 ngày có thể đạt liều tối đa trong ngày là 20 g, chia làm 2 - 3 lần. Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì cùng liều lượng.
Tuỳ theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. Phải xác định liều cho từng bệnh nhân bằng cách thử điều trị. Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại.
Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Nên giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance-Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
Điều trị chóng mặt:
Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo trong khoảng từ 2,4 g đến 4,8 g chia làm 2 - 3 lần.
Điều trị chứng khó đọc
Đối với trẻ 8 tuổi trở lên và thanh thiếu niên liều khuyến cáo 2 viên nén 800 mg vào sáng và tối
Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng, chỉnh liều với các đối tượng còn lại dựa vào hệ số thanh thải creatinine.
Bệnh nhân cao tuổi: Chỉnh liều ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan: Không chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan, cần chỉnh liều nếu vừa suy gan vừa suy thận.
Tác dụng phụ của thuốc Nootropil 800mg
Nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu sau khi lưu hành thuốc
Các nghiên cứu lâm sàng thiết kế mù đôi, kiểm chứng với giả dược hoặc nghiên cứu dược lý lâm sàng, trong đó dữ liệu về tính an toàn thì có sẵn (trích từ ngân hàng dữ liệu của UCB vào tháng 6 năm 1997), bao gồm hơn 3.000 đối tượng dùng Piracetam, không phân biệt chỉ định điều trị, dạng bào chế, liều dùng hàng ngày hoặc đặc điểm của dân số nghiên cứu.
Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau:
Rất phổ biến: >1/10.
Phổ biến: >1/100 đến <1/10.
Không phổ biến: >1/1000 đến <1/100.
Hiếm: >1/10000 đến <1/1000.
Rất hiếm: <1/10000
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Không biết: rối loạn đông máu.
Rối loạn hệ miễn dịch
Không biết: phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.
Rối loạn tâm thần
Phổ biến: bồn chồn.
Không phổ biến: trầm cảm.
Không biết: kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh
Phổ biến: chứng tăng động.
Không phổ biến: buồn ngủ.
Không biết: mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
Rối loạn tai và mê đạo
Không biết: chóng mặt.
Rối loạn tiêu hoá
Không biết: đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da
Không biết: phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mể đay.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ
Không phổ biến: suy nhược.
Các nghiên cứu khảo sát
Phổ biến: tăng cân.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Nootropil chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
-
Bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine thận dưới 20 m/phút).
-
Xuất huyết não: Không nên dùng piracetam cho bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington (Huntington's Chorea).
Thận trọng khi sử dụng
Tác động trên kết tập tiểu cầu do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đồng máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.
Suy thận Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận.
Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinine để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây cơn động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.
Với chỉ định trong bệnh hồng cầu hình liềm, liều thấp hơn 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không thường xuyên có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.
Thuốc có chứa khoảng 2 mmol (hoặc khoảng 46 mg) natri cho mỗi 24 g piracetam. Cần cân nhắc khi sử dụng cho bệnh nhân đang dùng chế đo ăn kiêng kiểm soát lượng natri.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Với các tác dụng bất lợi được ghi nhận khi dùng thuốc, thuốc có thể có ảnh hưởng lên việc lái xe và vận hành máy móc, và điều này nên được lưu ý.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng piracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt trội nguy cơ và tình trạng lâm sàng của thai phụ yêu cầu phải điểu trị bằng piracetam.
Thời kỳ cho con bú
Không nên sử dụng piracetam trong khi đang cho con bú hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị bằng piracetam. Nên tính đến lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của điều trị đối với mẹ khi quyết định không cho con bú hoặc không sử dụng piracetam.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi về dược động học của piracetam được dự doán là thấp vì khoảng 90% liểu piracetam được thải trong nước tiểu dạng không đổi.
Các homone tuyến giáp: Gây lú lẫn, dễ kích thích và rồi loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi dùng thuốc này cùng lúc với các chiết xuất của tuyến giáp (T3 + T4). Acenocoumarol: So với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung piracetam làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.
Các thuốc chống động kinh: Sử dụng piracetam trên 4 tuần với liều hàng ngày 20 g không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepine, phenyloin, phenobarbitone, valproate).
Rượu: Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, không quá 30 oC, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Đóng gói: Hộp 3 Vỉ x 15 Viên
Thương hiệu: Anh
Nơi sản xuất: UCB PHARMA SA (Bỉ )