Savi Direin 50 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
P03917
Thương hiệu: SaviNơi sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Bảo quản
Hộp 3 vỉ x 10 viên
SaVi
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Diacerein 50mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrate, povidone K30, sodium starch glycolate, magnesi stearate, colloidal silicon dioxide, nang rỗng số 1 (đầu xanh đậm-đầu trắng)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị thoái hoá khớp, viêm xương khớp và các triệu chứng bệnh liên quan.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn cảm với dẫn chất anthraquinon.
- Trẻ em dudi 15 tuổi.
Liều dùng
* Cách dùng:
- Thường dùng đường uống. Uống trong các bữa ăn chính để đạt được độ hấp thu tối đa.
* Liều dùng:
- Người lớn: Khởi đầu uống 1 viên trong bữa ăn tối trong 2 đến 4 tuần lễ; sau điều chỉnh liều lên 2 viên/ngày, uống làm 2 lần.
- Suy thận: phải giảm liều (giảm 1/2 liều dùng trên nếu bị suy thận nặng).
Tác dụng phụ
Thuốc được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường gặp là tiêu chảy (37% bệnh nhân). Một vài trường hợp đau vùng dưới bụng được báo cáo. Việc thay đổi liều trong giai đoạn đầu điều trị (2-4 tuần lễ) có thể làm gia tăng hay giảm bớt các tác dụng phụ.
Các tác dụng phụ khác được báo cáo: nước tiểu đổi màu (14,4%) và 1 trường hợp hạ kali huyết; nhiễm độc gan trong viêm gan cấp và hội chứng Lyell.
* Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu có, ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ điều trị.
* Quá liều
Trong những trường hợp quá liều thường gây ra tiêu chảy nhiều lần. Cần thực hiện các điều trị triệu chứng và hỗ trợ như cân bằng điện giải, nếu cần
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Chung:
- Cần khởi đầu liều điều trị: Uống một viên trong bữa ăn tối trong 2 đến 4 tuần lễ đầu tiên vì diacerein có thể gây tiêu chảy hoặc đi phân lỏng.
- Cần khảo sát các thông số huyết học như men gan mỗi 6 tháng, dù thời gian điều trị ngắn hoặc dài.
Không dùng chung với thuốc nhuận tràng.
Thận trọng khi dùng cho người có thai hay đang cho con bú.
- Bệnh nhân suy thận:
Các bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng biểu lộ sự khác biệt đáng kể như gia tăng diện tích dưới đường cong giảm tổng độ thanh thải biểu kiến khi so sánh với người bình thường. Suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin: 10 - 17ml/phút) sẽ làm giảm đáng kể độ thanh thải của rhein, do vậy phải giảm 50% liều diacerein cho những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy gan:
Không có sự khác biệt đáng kể về các thông số dược động học của rhein trong huyết tương và trong nước tiểu, giữa bệnh nhân suy gan và người khoẻ mạnh tình nguyện tham gia ở thử nghiệm. Tuy nhiên, bệnh nhân xơ gan có thể gây sự tích lũy thuốc sau khi dùng đa liều; do đó cần thử nghiệm cận lâm sàng cho các bệnh nhân suy gan trước khi dùng thuốc.
- Bệnh nhi:
Dược độc học của diacerein chưa được nghiên cứu trên bệnh nhi.
Do đó, không dùng thuốc cho bệnh nhi.
- Người già:
Liều uống mỗi ngày vượt quá 100mg diacerein đã được xác lập cho người già
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Trường hợp có thai:
Không có dữ liệu lâm sàng khi dùng diacerein ở người có thai. Khả năng gây nguy cơ trên người chưa được xác lập. Do đó không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
Trường hợp cho con bú:
Không có dữ liệu. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng cho người cho con bú.
* Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Không có tác động.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy không xảy ra tương tác với các thuốc như warfarin, aspirin (acid acetylsalicylic), tolbutamide, chlorpromazine, indomethacin.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: SaVi
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm SaVi (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc cơ xương khớp