- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc ung thư
Viên nén Arimidex 1mg điều trị ung thư vú (2 vỉ x 14 viên)
P01641
Thương hiệu: AstraZenecaDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Anastrozole 1mg
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrate, Povidone, Sodium starch Glycolate, Magnesium, Stearate, Hypromellose, Marcrogol 300, Titanium Dioxide.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Arimidex được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính.
- Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Ở những bệnh nhân có thụ thể estrogen âm tính, hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trừ phi các bệnh nhân này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với tamoxifen trước đó.
- Điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính, là những bệnh nhân đã được điều trị hỗ trợ bằng tamoxifen trong 2 đến 3 năm.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Arimidex chống chỉ định ở:
- Bệnh nhân tiền mãn kinh.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nặng ( độ thanh thải creatinine <30ml/phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý gan trung bình hoặc nặng.
- Bệnh nhân quá mẫn với Anastrozole hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Không điều trị đồng thời tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen với Arimidex vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc (xem tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
Liều dùng
- Người lớn, kể cả người cao tuổi: 01 viên 1mg uống ngày 1 lần.
- Trẻ em: không được khuyến cáo dùng
- Tổn thương chức năng thận: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nhẹ hoặc trung bình.
- Tổn thương chức năng gan: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có bệnh lý gan nhẹ.
- Đối với bệnh ở giai đoạn sớm, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm.
Tác dụng phụ
Trừ phi có ghi chú thêm, những tần xuất phân loại dưới đây được tính từ số biến cố ngoại ý được ghi nhận trong 1 nghiên cứu lớn pha III tiến hành trên 9366 phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú có thể phẫu thuật đã dùng thuốc trong 5 năm (nghiên cứu ATAC).
Tần suất | Hệ cơ quan | Phản ứng ngoại ý |
Rất thường gặp (> 10%) | Mạch máu | Cơn bốc hoả, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình |
Toàn thân | Suy nhược, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình | |
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết | Đau khớp, cứng khớp Viêm khớp. | |
Hệ thần kinh | Nhức đầu, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình | |
Da và mô dưới da | Nổi mẫn thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình | |
Thường gặp (>1% - <10%) | Hệ sinh sản và tuyến vú | Khô âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình Xuất huyết âm đạo thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình |
Da và mô dưới da | Tóc thưa (rụng tóc), thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình Phản ứng dị ứng. | |
Hệ tiêu hoá | Tiêu chảy, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình Nôn mửa thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình | |
Hệ thần kinh | Ngủ gà thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình Hội chứng ống cổ tay Rối loạn cảm giác (bao gồm dị cảm, mất vị giác và loạn vị giác) | |
Các rối loạn gan mật | Tăng ankaline phosphatase alanine aminotransterase. | |
Chuyển hoá và dinh dưỡng | Biếng ăn, thường ở mức độ nhẹ Tăng cholesterol huyết, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình | |
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết | Đau nhức xương, đau cơ | |
Ít gặp (>0.1% - <1%) | Da và mô dưới da | Nổi mề đau |
Chuyển hoá và dinh dưỡng | Tăng calci huyết (có hoặc không kèm theo tăng hormon cận giáp) | |
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết | Ngón tay cò súng | |
Hiếm gặp (>0.01%-<0.1%) | Da và mô dưới da | Hồng ban đa dạng phản ứng dạng phản vệ Viêm mao mạch da (bao gồm 1 số báo cáo ban xuất huyết dạng thấp henoch-Schonlegin) |
Rất hiếm gặp (<0.01%) | Da và mô dưới da | Hội chứng stevens-Johnson phù mạch |
- Xuất huyết âm đạo thường được ghi nhận, chủ yếu ở bệnh nhân ung thư vú tiến triển trong vài tuần đầu tiên sau khi chuyển từ trị liệu pháp nội tiết tố sang điều trị bằng Arimidex. Cần đánh giá thêm nếu hiện tượng xuất huyết vẫn còn.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, hội chứng ống cổ tay đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị với tamoxifen. Tuy nhiên, phần lớn hội chứng này xuất hiện ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ rõ rệt để phát triển bệnh. Vì Arimidex làm giảm nồng độ estrogen trong máu nên có thể gây giảm mật độ khoáng của xương (xem lưu ý và thận trọng đặc biệt khi dùng)
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Không nên dùng Arimidex cho trẻ em vì chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở nhóm bệnh nhân này (xem Đặc tình được lực học và được động học) .
- Chưa có dữ liệu và tính an toàn cho Arimidex ở bệnh nhân có tổn thương gan trung bình hoặc nặng , hoặc ở những bệnh nhân tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine <30ml/phút)
- Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương như máy quét DEXA , trước khi bắt đầu điều trị bằng Amino và định kỳ sau đó.
- Việc điều trị hoặc dự phòng bệnh loãng xương nên được bắt đầu khi thich hợp và theo dõi cẩn thận
- Chưa có dữ liệu về việc dùng anastrozole với chất có cấu trúc tương tự LHRH. Kết hợp này không nên thực hiện ngoại trừ sử dụng trong các thử nghiệm lâm
- Vì Arimidex làm giảm nồng độ estrogen trong màu nên có thể làm giảm mật độ khoáng của xương với hậu quả có thể làm tăng nguy cơ gãy xương. Sử dụng các bisphosphonate có thể làm ngưng sự mất chất khoáng của xương do anastrozole ở phụ nữ sau mãn kinh và có thể xem xét áp dụng.
- Sản phẩm này chứa Lactose Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose khiếm khuyết Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactase.
*Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai:
Thuốc không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
- Phụ nữ cho con bú:
Thuốc không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Arimidex không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy của bệnh nhân. Tuy nhiên, suy nhược và buồn ngủ đã được ghi nhận khi sử dụng Arimidex và cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi vẫn còn triệu chứng trên.
Tương tác thuốc
- Những nghiên cứu về tương tác thuốc trên lâm sàng với antipyrin và cimetidine cho thấy rằng sử dụng chung Arimidex với các thuốc khác không gây ra tương tác thuốc, qua trung gian cytocrome P450 đáng kể trên lâm sàng.
- Cơ sở dữ liệu về tính an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng không cho thấy có bằng chứng nào về tương tác thuốc đáng kể trên lâm sàng ở các bệnh nhân được điều trị bằng Arimidex đã sử dụng các thuốc thường được kê toa khác. Chưa có tương tác đáng kể nào trên lâm sàng với các bisphosphonate (xem đặc tính dược lực học)
- Không điều trị đồng thời tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen với Arimidex vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc
Bảo quản: Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Thương hiệu: Astrazeneca.
Nơi sản xuất: Mỹ.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.