Viên nén Plavix 75mg phòng ngừa thành lập cục máu đông, huyết khối (1 vỉ x 14 viên)
P04379
Thương hiệu: Sanofi GEMDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Mô tả sản phẩm
Viên nén Plavix 75mg là gì ?
Plavix là một loại thuốc chống kết tập tiểu cầu, chứa hoạt chất Clopidogrel bisulfate (75mg). Được sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông, Plavix giúp giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ và các biến cố tim mạch khác ở những người có nguy cơ cao.
Thành phần Viên nén Plavix 75mg
Hoạt chất chính: Mỗi viên nén Plavix chứa 75mg clopidogrel (dạng hydrogen sulate).
Tá dược:
- Tá dược viên nhân: manitol (E421), dầu hidrogentated castor, microcrystalline cellulose, macrogol 6000, low-substiltuted hydroxypropylcellulose.
- Tá dược bao viên: lactose (đường sữa), hypromellose (E464), triacetin (E1518), oxid sắt (E172), titan dioxid (E171), sáp camauba
Công dụng Viên nén Plavix 75mg
Plavix được sử dụng để:
- Ngăn ngừa các biến cố tim mạch:
- Ở những người mắc bệnh động mạch vành, bệnh động mạch ngoại vi, hoặc sau khi đã trải qua một cơn đau tim hoặc đột quỵ.
- Ngăn ngừa cục máu đông sau khi đặt stent:
- Ở những người đã đặt stent trong động mạch vành.
- Kết hợp với aspirin:
- Để ngăn ngừa các biến cố tim mạch ở những người bị hội chứng mạch vành cấp tính (ACS).
Tác dụng phụ
Như tất cả các thuốc khác, Plavix có thể gây các tác dụng phụ, dù không phải ai cũng gặp.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp phải:
- Sốt, các dấu hiệu của sự nhiễm trùng hoặc mệt mỏi quá mức do sự giảm tuy hiếm gặp của một số tế bào máu.
- Các dấu hiệu bệnh gan như vàng da và/hoặc mắt, dù có kết hợp hay không với chảy máu như chấm nhỏ máu đỏ xuất hiện dưới da và/hoặc lú lẫn (xem “Lưu ý đặc biệt khi dùng Plavix”).
- Sưng miệng hoặc rối loạn về da như ban hoặc ngứa, phồng giộp da. Đây có thể là những dấu hiệu dị ứng.
Tác dụng phụ thường gặp nhất (1-10/100 bệnh nhân) khi dùng Plavix là chảy máu. Chảy máu có thể gặp như chảy máu dạ dày hoặc ruột, vết bầm máu, xuất huyết (chảy máu khác thường hoặc vết bầm dưới da), chảy máu cam, tiểu ra máu. Một số ít trường hợp chảy máu mắt, nội sọ, phổi hoặc khớp đã được báo cáo. - Nếu bạn bị chảy máu kéo dài trong khi đang điều trị bằng Plavix. Nếu bạn bị thương hay bị vết đứt, máu có thể ngưng chảy chậm hơn bình thường. Đó là do tác dụng của thuốc ngăn ngừa khả năng hình thành cục máu đông. Nếu đó là vết đứt tay hay vết thương nhỏ như vết đứt mặt do cạo râu, thường không có gì đáng quan tâm. Tuy nhiên nếu bạn lo lắng về sự chảy máu này, bạn phải liên lạc với bác sĩ của bạn ngay (xem “Lưu ý đặc biệt khi dùng Plavix”).
Các tác dụng phụ khác đã được ghi nhận khi dùng Plavix là:
- Tác dụng phụ thường gặp (1-10/100 bệnh nhân): tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu hoặc ợ nóng.
- Tác dụng phụ không thường gặp (1-10/1000 bệnh nhân): Sốt, xuất huyết tiêu hóa, bầm, tụ máu, đầy hơi trong dạ dày hoặc ruột, ban, ngứa, choáng váng, cảm giác ngứa ran và tê.
- Tác dụng phụ hiếm gặp (1-10/10.000 bệnh nhân): chóng mặt.
- Tác dụng phụ rất hiếm gặp (< 1/10.0000 bệnh nhân): vàng da, đau bụng trầm trọng có hoặc không có kèm đau lưng; sốt, đôi khi khó thở kèm theo ho; phản ứng dị ứng nói chung; sưng miệng, giộp da; dị ứng da, viêm miệng; giảm huyết áp, lú lẫn, ảo giác; đau khớp, đau cơ, sốt, rối loạn vị giác.
- Hơn nữa, bác sĩ có thể cho xét nghiệm máu hoặc nước tiểu của bạn.
Bạn cần báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn ghi nhận có bất kỳ tác dụng phụ nào không nêu trong toa thuốc này hoặc nếu tác dụng phụ trở nên trầm trọng.
Lưu ý
Trước khi dùng Plavix, cần báo cho bác sĩ nếu bạn rơi vào một trong các trường hợp sau:
Nếu bạn có nguy cơ chảy máu như:
- Bạn có thể có nguy cơ chảy máu bên trong (thí dụ loét dạ dày).
- Bạn có rối loạn về máu có thể gây chảy máu nội tạng (chảy máu ở các mô, cơ quan hay khớp).
- Bạn bị chấn thương nặng.
- Bạn vừa được phẫu thuật (kể cả phẫu thuật răng).
- Bạn vừa được phẫu thuật (kể cả phẫu thuật răng) trong vòng 7 ngày nữa.
Nếu bạn bị nghẽn động mạch trong não (thiếu máu cục bộ) xảy ra trong vòng 7 ngày vừa qua.
Nếu bạn có bệnh thận hoặc gan.
Trong khi đang dùng Plavix:
- Bạn cần báo cho bác sĩ nếu bạn sắp được phẫu thuật (kể cả phẫu thuật răng).
- Bạn cần báo cho bác sĩ ngay khi tình trạng bệnh tiến triển (như xuất huyết giảm tiểu cầu – TTP) bao gồm sốt và vết bầm dưới da như xuất hiện những chấm đỏ li ti, mệt mỏi quá mức có thể hoặc không thể giải thích được, nhầm lẫn, vàng da hoặc mắt (xem Tác dụng không mong muốn).
- Nếu bạn bị thương hay bị vết đứt, máu có thể ngưng chảy chậm hơn bình thường. Đó là do tác dụng của thuốc ngăn ngừa khả năng hình thành cục máu đông. Nếu đó là vết đứt tay hay vết thương nhỏ như vết đứt mặt do cạo râu, thường không có gì đáng quan tâm. Tuy nhiên nếu bạn lo lắng về sự chảy máu này, bạn phải liên lạc với bác sĩ của bạn ngay (xem Tác dụng không mong muốn).
- Bác sĩ có thể cho bạn đi xét nghiệm máu.
- Không dùng Plavix cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Plavix không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bạn.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Plavix không thích hợp khi dùng trong thời kì mang thai.
- Nếu bạn đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai, bạn phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết trước khi dùng Plavix. Nếu bạn mang thai khi đang uống Plavix, phải tham khảo ngay ý kiến của bác sĩ vì clopidogrel không được khuyên dùng trong thời gian mang thai.
- Không nên cho con bú sữa mẹ trong khi dùng thuốc này.
- Nếu bạn đang thời kỳ cho con bú sữa mẹ hoặc dự định nuôi con bằng sữa mẹ, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này. Cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết các thuốc bạn đang sử dụng hoặc vừa sử dụng, ngay cả thuốc không kê đơn.
Một số các thuốc có ảnh hưởng đến việc uống Plavix hoặc ngược lại.
Đặc biệt cần báo cho bác sĩ nếu bạn dùng:
- Thuốc chống đông dạng uống (là thuốc làm giảm đông máu)
- Thuốc kháng viêm không steroid, thường để điều trị cơn đau và/hay viêm cơ hoặc khớp
- Heparin hoặc các thuốc khác làm giảm đông máu dạng chích.
- Omeprazole, esomeprazole hay cimetidine, thuốc trị rối loạn tiêu hóa.
- Fluconazole, voriconazole, ciprofloxacin, chloramphenicol, thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn và nhiễm nấm
- Fluoxetine, fluvoxamine, moclobemide, thuốc chống trầm cảm.
- Carbamazepine, or oxcarbazepine, thuốc trị một vài dạng động kinh.
- Ticlopidine, thuốc kháng tiểu cầu khác
Nếu bạn bị đau ngực nặng (đau thắt ngực không ổn định hoặc đau tim) có thể được chỉ định dùng Plavix kết hợp acetylsalicylic acid, một hoạt chất có mặt trong nhiều thuốc làm giảm đau và hạ sốt. Thỉnh thoảng dùng acetylsalicylic acid (không quá 1000mg trong 24 giờ) thì cũng không có vấn đề gì, nhưng nếu dùng thời gian dài trong trường hợp khác thì cần hỏi ý kiến bác sĩ.
Cách sử dụng
Liều dùng
- Liều thông thường cho người lớn: 75mg mỗi ngày, dùng một lần duy nhất.
- Liều khởi đầu (trong một số trường hợp ACS): Có thể được chỉ định liều khởi đầu cao hơn, thường là 300mg, sau đó tiếp tục với liều duy trì 75mg mỗi ngày.
Cách dùng
- - Luôn luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ dành cho bạn. Bạn phải hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn.
- Nếu bạn bị bệnh đau ngực trầm trọng (đau thắt ngực không ổn định hoặc đau tim), bác sĩ có thể cho bạn uống Plavix 300mg (1 viên 300mg hoặc 4 viên 75mg) khi bắt đầu điều trị. Sau đó dùng liều thông thường 1 viên Plavix 75mg mỗi ngày uống cùng hay không cùng với thức ăn. Bạn phải uống thuốc đều đặn vào một giờ nhất định mỗi ngày.
- Bạn phải dùng Plavix kéo dài theo đơn của bác sĩ.
- Nếu quên uống một liều Plavix:
- Nếu bạn quên uống một liều Plavix, nhưng chưa trễ quá 12 giờ, bạn cứ uống lại 1 viên và sau đó uống viên kế tiếp vào giờ thông lệ. Nếu bạn quên uống quá 12 giờ, uống liều kế tiếp vào giờ thông lệ. Đừng uống tăng liều gấp đôi để bù cho lần quên uống thuốc. Đối với dạng đóng gói hộp 7, 14, 28, 84 viên, bạn có thể kiểm tra ngày uống liều Plavix cuối cùng bằng cách theo dõi trên lịch được in ở vỉ thuốc.
- Nếu ngưng dùng Plavix: Không được ngưng điều trị trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi ngừng dùng Plavix.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Để thuốc ngoài tầm tay và tầm nhìn của trẻ em. Không dùng thuốc quá hạn dùng đã ghi trên vỏ hộp và trên vỉ thuốc. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ giữa 15°C - 30°C. Không dùng thuốc nếu bạn có thấy có các dấu hiệu của sự hư hỏng. Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng nữa này. Đó là cách để bảo vệ môi trường.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 14 viên
Thương hiệu: Sanofi
Nơi sản xuất: Sanofi Winthrop Industrie (Pháp)
Câu hỏi thường gặp
1. Plavix 75mg là gì?
Plavix là một loại thuốc chống kết tập tiểu cầu chứa hoạt chất Clopidogrel bisulfate (75mg). Thuốc này được sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông, giúp giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ và các biến cố tim mạch khác.
2. Plavix được sử dụng để điều trị gì?
Plavix được sử dụng để:
- Ngăn ngừa các biến cố tim mạch như đau tim và đột quỵ ở những người mắc bệnh động mạch vành, bệnh động mạch ngoại vi hoặc sau khi đã trải qua một cơn đau tim hoặc đột quỵ.
- Ngăn ngừa cục máu đông ở những người đã đặt stent trong động mạch vành.
- Dùng kết hợp với aspirin để ngăn ngừa các biến cố tim mạch ở những người bị hội chứng mạch vành cấp tính (ACS).
3. Cách sử dụng Plavix như thế nào?
- Liều thông thường cho người lớn: 75mg mỗi ngày, dùng một lần duy nhất.
- Uống viên thuốc với một ly nước đầy, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Không nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ viên thuốc.
4. Tôi nên làm gì nếu quên uống một liều Plavix?
Nếu quên uống một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo lịch trình bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù đắp cho liều đã quên.
5. Tôi nên làm gì nếu uống quá liều Plavix?
Nếu uống quá liều, liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất. Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm chảy máu nghiêm trọng và khó chịu.
6. Tác dụng phụ của Plavix là gì?
Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Chảy máu và bầm tím dễ dàng hơn
- Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu
- Đau đầu, chóng mặt
Tác dụng phụ nghiêm trọng cần chú ý:
- Chảy máu nghiêm trọng (như chảy máu dạ dày, xuất huyết nội sọ)
- Phát ban da, ngứa, sưng
- Suy giảm chức năng gan
7. Ai không nên sử dụng Plavix?
- Những người dị ứng với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú (trừ khi có chỉ định của bác sĩ).
- Người có các tình trạng sức khỏe đặc biệt như bệnh gan, thận, hoặc có tiền sử chảy máu.
8. Plavix có tương tác với các thuốc khác không?
Plavix có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc giảm hiệu quả của clopidogrel. Một số thuốc cần lưu ý bao gồm:
- NSAIDs (như ibuprofen, naproxen)
- Thuốc chống đông máu (như warfarin, heparin)
- Thuốc ức chế bơm proton (như omeprazole, esomeprazole)
- Một số thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc chống nấm và thuốc kháng sinh
9. Tôi có thể uống rượu khi sử dụng Plavix không?
Tránh uống rượu khi đang sử dụng Plavix vì rượu có thể tăng nguy cơ chảy máu dạ dày và tăng tác dụng phụ của thuốc.
10. Plavix có an toàn khi lái xe hoặc vận hành máy móc không?
Plavix thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, hãy tránh thực hiện các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi biết rõ thuốc ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể mình.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.