Viên nén bao phim Xonatrix 60mg điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)
P15382
Thương hiệu: DavipharmGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
39.8k
Đã bán 5.8k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Fexofenadine 60mg
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, povidon, talc, Silicon dioxyd, magnesi stearat, croscarmellose natri, hydroxypropylmethylcellulose E6, titan dioxyd, polyethylen glycol 4000, poly sorbat 80, dầu thầu dầu, màu tartrazin yellow, màu erythrosin
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Ðiều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với fexofenadin, terfenadin, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Thuốc dùng đường uống. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, nhưng không được uống quá gần (trong 15 phút) với các thuốc kháng acid chứa magnesi và nhôm.
Viêm mũi dị ứng
Liều thông thường để điều trị triệu chứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg, uống 1 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.
Mày đay mạn tính vô căn
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên là 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg, uống 1 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.
Người cao tuổi và suy thận
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận, người cao tuổi: Bắt đầu dùng từ liều 60mg uống 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.
Tác dụng phụ
Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giác ngủ, ác mộng.
Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Toàn thân: Mệt mỏi.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
Da: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Chưa rõ tần suất
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
ADR của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR của thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. Cẩn thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
- Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được.
- Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Dùng fexofenadin làm bệnh vảy nến nặng lên.
- Các thuốc kháng histamin có thể gây tác dụng không mong muốn: Tim đập nhanh, đánh trống ngực. Thận trọng cho người có tiền sử hoặc đang bị bệnh về tim mạch.
- Xonatrix có chứa lactose monohydrat, bệnh nhân bị rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng.
*Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
*Thời kỳ mang thai
Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
*Thời kỳ cho con bú
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, dù chưa thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh khi bà mẹ cho con bú dùng fexofenadin, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Fexofenadin không chuyển hóa qua gan do đó không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua gan.
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
- Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p - glycoprotein.
- Không thấy có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol. Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin. Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
- Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.
- Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
- Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin tới 36%. Tránh dùng fexofenadin với cồn ethylic (rượu) vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu: Davipharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.